Bài 20. Mở đầu về hoá học hữu cơ

Chia sẻ bởi Phạm Thị Kiểm | Ngày 10/05/2019 | 42

Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Mở đầu về hoá học hữu cơ thuộc Hóa học 11

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO CÁC QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 11A15
- TRƯỜNG : THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG
- MÔN : HÓA 11 – CB
- GIÁO VIÊN : PHẠM THỊ KIỂM
TIẾT 28: MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
I . Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ.
II . Phân loại hợp chất hữu cơ.
NỘI DUNG BÀI HỌC
III . Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ.
IV. Sơ lược về phân tích nguyên tố.
CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
C2H5OH
CH3COOH
C12H22O11
CCl4
Những hợp chất hữu cơ này có điểm chung gì về thành phần nguyên tố ?
Hợp chất hữu cơ là gì?
( CH2-CH2 )n
Tiết 28: MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ:
Dãy chất nào dưới đây đều là hợp chất hữu cơ ?
A. C2H5OH; C2H7N; CaCO3
B. C6H6; CH3COOH ; C6H12O6
C. C2H4; CO ; CCl4
D. CH3COOH; CO2 ; C6H12O6
Dãy chất nào dưới đây đều là hợp chất hữu cơ ?
A. C2H5OH; C2H7N; CaCO3
B. C6H6; CH3COOH ; C6H12O6
C. C2H4; CO ; CCl4
D. CH3COOH; CO2 ; C6H12O6
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon
( trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua….)
- Hóa học hữu cơ là ngành hóa học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
Hóa học hữu cơ là gì?
Tiết 28: MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ:
II. Phân loại hợp chất hữu cơ :
- Dựa vào thành phần nguyên tố
Tiết 28: MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
CH4 ;
C2H4 ;
C6H6 ;
C2H5OH;
CH3COOH;
CH3Cl
Chỉ chứa hai nguyên tố C và H
Ngoài nguyên tố C,H còn có O,Cl
Cho các hợp chất hữu cơ sau:
Hiđrocacbon
Dẫn xuất của hiđrocacbon
Hãy nhận xét thành phần nguyên tố của các hợp chất trong nhóm (1) và nhóm (2). Từ đó cho biết chúng thuộc loại hợp chất hữu cơ gì ?
(1)
(2)
II. Phân loại hợp chất hữu cơ
- Dựa vào thành phần nguyên tố
Tiết 28:: MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
II. Phân loại hợp chất hữu cơ
- Dựa vào thành phần nguyên tố
Hợp chất hữu cơ
Hiđrocacbon
Dẫn xuất của hiđrocacbon
( Chỉ chứa C,H )
(Ngoài C,H còn chứa O,N,Cl,S..)
Tiết 28: MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
Metan (CH4 )
Etilen (C2H4)
Axetilen (C2H2)
Benzen (C6H6)
(Hiđrocacbon no)
(Hiđrocacbon không no)
(Hiđrocacbon thơm)
II. Phân loại hợp chất hữu cơ
- Dựa vào thành phần nguyên tố
Hợp chất hữu cơ
Hiđrocacbon
Dẫn xuất của hiđrocacbon
( Chỉ chứa C,H )
(Ngoài C,H còn chứa O,N,Cl,S..)
Hiđro
cacbon
no
Hiđro
cacbon
không
no
Hiđro
cacbon
thơm
Dẫn
xuất
halo
gen
Ancol,
phenol,
ete
Anđehit
xeton
Amin,
nitro
Hợp
chất
tạp
chức,
polime
Axit,
este
Tiết 28: MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
II. Phân loại hợp chất hữu cơ :
- Dựa vào thành phần nguyên tố
- Dựa vào mạch cacbon
Mạch vòng
Mạch không vòng
(hở)
Tiết 28: MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
Hiđrocacbon
Dẫn xuất của hiđrocacbon
III. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ
Đặc điểm cấu tạo
Tính chất vật lý
Tính chất hóa học
Tiết 28: MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
- Chủ yếu là liên kết cộng hóa trị
- Thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp ( dễ bay hơi )
- Phần lớn không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ.

Diêm xăng
Thùng chứa nhiên liệu của nhà máy xăng dầu đã phát nổ và bốc cháy
III. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ
Đặc điểm cấu tạo
Tính chất vật lý
Tính chất hóa học
Tiết 28: MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
- Phản ứng hóa học của hợp chất hữu cơ thường xảy ra………, theo……… hướng khác nhau trong cùng điều kiện, tạo ra………….sản phẩm .
chậm
nhiều
hỗn hợp
- Chủ yếu là liên kết cộng hóa trị .
- Thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp ( dễ bay hơi )
- Phần lớn không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ.

- Thường kém bền với nhiệt, dễ cháy
IV. Sơ lược về phân tích nguyên tố
1) Phân tích định tính
a) Mục đích:
Xác định nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ
b) Nguyên tắc :
- Chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng.
c) Phương pháp tiến hành:
Tiết 28: MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
Hỗn hợp glucozo
và CuO
Bông trộn CuSO4 khan
( màu trắng)
dd Ca(OH)2
Thí nghiệm: Xác định định tính C,H có trong glucozo
Màu trắng chuyển
sang màu xanh
bị vẩn đục
IV. Sơ lược về phân tích nguyên tố
1) Phân tích định tính
c) Phương pháp tiến hành:
SP cháy có H2O
dd Ca(OH)2
CaCO3 (bị vẩn đục)
CuSO4.5H2O
(hóa xanh)
CuSO4 khan
(trắng)
+ CuO, to
Có H
Sản phẩm cháy
SP cháy có CO2
Có C
Tiết 28: MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
IV. Sơ lược về phân tích nguyên tố:
1) Phân tích định tính:
2) Phân tích định lượng:
Hãy cho biết mục đích của phương pháp phân tích định tính?
a) Mục đích:
b) Nguyên tắc:
Cân một lượng chính xác hợp chất hữu cơ
Chuyển nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản như CO2 , H2O , N2…
Xác định m hoặc V của CO2, H2O, N2… Từ đó tính m và %m của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
- Xác định thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ
Tiết 28: MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
a (gam) hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, N
CO2 + H2O + N2
dd KOH
N2
H2SO4 đặc
CO2+H2O+N2
CO2 + N2
m bình tăng =
m bình tăng =
+ CuO, to
Tìm mH
Tìm mC
%H
%C
c/ Phương pháp tiến hành
2) Phân tích định lượng:
IV. Sơ lược về phân tích nguyên tố
2) Phân tích định lượng
d) Biểu thức tính:
Tiết 28: MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
a) Mục đích:
b) Nguyên tắc:
c/ Phương pháp tiến hành:
IV. Sơ lược về phân tích nguyên tố
2) Phân tích định lượng
d) Biểu thức tính:
;
=
=
mN =
;
mO = a – (mC + mH + mN)
* Tính %m
;
;
%O = 100% - (%C + %H +%N)
28.V
N2
22,4
=
Tiết 28: MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
IV. Sơ lược về phân tích nguyên tố
2) Phân tích định lượng
d) Biểu thức tính:
;
=
=
mN =
;
mO = a – (mC + mH + mN)
* Tính %m
;
;
%O = 100% - (%C + %H +%N)
28.V
N2
22,4
=
Tiết 28: MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
BT3 (SGK trang 91 ): Oxi hóa hoàn toàn 0,6 g hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 ( đktc) và 0,72 g H2O. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử hợp chất A ?
Vận dụng công thức :
Giải:
12. V
=
0,08 g ;
mO = 0,6 – (0,36 + 0,08 ) = 0,16 g
=
60%
%H = 13,3 %
; %O = 26,7 %
BT3 (SGK/91 ): Oxi hóa hoàn toàn 0,6 g hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 ( đktc) và 0,72 g H2O. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử hợp chất A ?
mC =
12.n
CO2
CO2
=
22,4
0,36 g
=
Bài 1: Cho các chất sau:
C3H8, CH3Br, NaNO3, CH3NO2 , CH3COONa , C6H6, K2CO3
Hãy phân loại chúng bằng cách đánh dấu X vào cột tương ứng
Hợp chất
Hiđrocacbon
Dx hiđrocacbon
Hợp chất
vô cơ
Hợp chất hữu cơ
Hợp chất
Hiđrocacbon
Dx hiđrocacbon
Hợp chất hữu cơ
Hợp chất
vô cơ
X
X
X
X
X
X
X
Bài 2: Trong hợp chất hữu cơ, liên kết giữa các nguyên tử thuộc loại liên kết nào sau đây ?
Liên kết cộng hóa trị . B. Liên kết ion.
C. Liên kết cho – nhận. D. Liên kết cộng hóa trị và ion
A.
Bài 3 : Khi đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ (X) thu được sản phầm gồm CO2 ,H2O và N2. Nếu dẫn sản phẩm cháy qua bình chứa H2SO4 đặc thì khí nào sẽ bị hấp thụ ?
A. CO2 B. N2
C. H2O D. Không có khí nào bị hấp thu.
C.
Củng cố
Bài 4: Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ (Y) thu được sản phẩm gồm CO2 và H2O . Điều khẳng định nào sau đây là ĐÚNG ?
Chứa C và O B. Chỉ chứa C và H
C. Chỉ chứa C, O và H D. Chứa C, H và có thể có O
D.
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO HỢP CHẤT HỮU CƠ
Cứ 100000 người dân thì có 1333 người bị ung thư
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
+ Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ. Lấy ví dụ ?
+ Phân loại hợp chất hữu cơ, lấy ví dụ ?
+ Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ.
+ Nhận biết sự có mặt của các nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ.
+ Biểu thức tính phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ
Bài vừa học: Mở đầu về hóa học hữu cơ
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Bài sắp học: CÔNG THỨC PHÂN TỬ CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ
Công thức đơn giản nhất là gì ?
Cách thiết lập công thức đơn giản nhất ?
Công thức phân tử là gì ?
Quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản.
Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ
+ Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố.
+ Thông qua công thức đơn giản nhất.
+ Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm đốt cháy.
Cảm ơn quý
thầy cô cùng
các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Kiểm
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)