Bài 20. Mở đầu về hoá học hữu cơ
Chia sẻ bởi Hoàng Văn Tươi |
Ngày 10/05/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Mở đầu về hoá học hữu cơ thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ
Tiết 28
Bài 20: Mở đầu về hóa học hữu cơ
NỘI DUNG BÀI HỌC
I . Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
II. Phân loại hợp chất hữu cơ
III. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ
IV. Sơ lược về phân tích nguyên tố
Độ phổ biến của hợp chất hữu cơ
C2H5OH
Tinh dầu bạc hà
C10H20O
Axit citric C6H8O7
Đường saccarozơ C12H22O11
Một số hợp chất hữu cơ quanh ta
Một số hợp chất hữu cơ quanh ta
Rơm rạ có chứa xenlulozơ (C6H10O5)n
Ống nhựa PE (C2H4)n
Xăng dầu C4H8, C5H12…..
Các bạn hãy cho biết đặc điểm chung trong thành phần của hợp chất hữu cơ?
Ai nhanh hơn ?
Số công thức biểu thị của hợp chất hữu cơ?
CCl4, CO2, C2H4, CO, CH3COOH, C2H5OH, CaCO3, C6H6, CaC2, C6H12O6 .
A. 5 B. 6 C.7 D.8
II. Phân loại hợp chất hữu cơ
CH4 ;
C2H4 ;
C6H6 ;
C2H5OH;
CH3COOH;
CH3Cl
Chỉ chứa hai nguyên tố C và H
Ngoài nguyên tố C,H còn có O,Cl
Bài tập 2: Nhận xét thành phần nguyên tố trong các nhóm 1,2 ?
Hiđrocacbon
Dẫn xuất của hiđrocacbon
(1)
(2)
HỢP CHẤT HỮU CƠ
DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON
Chứa C, H và 1 nguyên tố khác.
HIĐROCACBON
chỉ chứa C và H
Hiđrocacbon
no
Hiđrocacbon
không no
Hiđrocacbon
thơm
Dẫn
Xuất
halogen
Axit,
este
Ancol,
Phenol,
ete
Anđehit,
xeton
Hợp chất
Tạp
chức.,
polime
Amin,
nitro
CH4
C2H4
C2H2
CH3Cl
C2H5OH
HCHO
CH3NH2
HCOOH
PVC
II.PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ
BÀI 20: MỞ ĐẦU VỀ HOÁ HỌC HỮU CƠ
* Phân loại dựa vào thành phần nguyên tố.
C6H6
II.PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ
BÀI 20: MỞ ĐẦU VỀ HOÁ HỌC HỮU CƠ
* Phân loại dựa vào thành phần nguyên tố.
* Phân loại dựa theo mạch cacbon.
+ Hợp chất hữu cơ mạch vòng.
+ Hợp chất hữu cơ không vòng (mạch hở).
III. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ
III. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ
Bảng 1
Ai chính xác hơn ?
Hãy hoàn thành bảng 1 dựa vào kinh nghiệm thực tế và các lựa chọn sau.
Đặc điểm cấu tạo chung của hợp chất hữu cơ là:
Được cấu tạo chủ yếu từ các nguyên tố kim loại và 1 số phi kim.
Được cấu tạo chủ yếu từ các nguyên tố phi kim.
Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết ion.
Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị .
2) Tính chất vật lý chung của hợp chất hữu cơ là:
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, dễ bay hơi.
nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao, khó bay hơi.
Phần lớn không tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
Phần lớn tan trong nước .
III. Sơ lược về phân tích nguyên tố
IV. SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ
1. Phân tích định tính
Mục đích:
Xác định nguyên tố nào có trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ.
b) Nguyên tắc:
Chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng. VD C--> CO2, H--> H2O..
c) Phương pháp tiến hành:
BÀI 20: MỞ ĐẦU VỀ HOÁ HỌC HỮU CƠ
THÍ NGHIỆM
Màu trắng chuyển sang
màu xanh
bị vẩn đục
CuSO4 + 5H2O CuSO4.5H2O
( trắng) ( xanh)
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
sacarozo CO2 + H2O
+ CuO, t0
Trong phân tử sacarozo có nguyên tố C và H
Hỗn hợp sacarozo và CuO
IV.SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ
2. Phân tích định lượng
Mục đích:
Xác định % về khối lượng các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.
BÀI 20: MỞ ĐẦU VỀ HOÁ HỌC HỮU CƠ
- Cân một khối lượng chính xác hợp chất hữu cơ, sau đó chuyển nguyên tố C thành CO2; nguyên tố H thành H2O; nguyên tố N thành N2,…
- Xác định chính xác khối lượng hoặc thể tích của các chất CO2, H2O, N2,…tạo thành, từ đó tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố.
b) Nguyên tắc:
a (gam) X (C,H,O,N)
CO2 + H2O + N2
dd KOH
N2
H2SO4 đặc
CO2+H2O+N2
CO2 + N2
m bình tăng =
m bình tăng =
+ CuO, to
Tìm mH
Tìm mC
Tìm mN
%H
%C
%N
c) Phương pháp tiến hành:
IV. Sơ lược về phân tích nguyên tố
2) Phân tích định lượng
d) Biểu thức tính
;
= 12.
= 2.
mN = m
= 28.
;
mO = a – (mC + mH + mN)
* Tính %m
;
;
%O = 100% - (%C + %H +%N)
28.V
N2
22,4
N2
=
Trong thời gian 3 phút các bạn hãy chọn đáp án đúng cho 6 câu trắc nghiệm lần lượt xuất hiện trên màn hình. Đội nào hoàn thành nhiều nhất, trong thời gian ngắn nhất ,là đội chiến thắng
1) Hóa học hữu cơ là ngành khoa học nghiên cứu
Các hợp chất của cacbon
Các hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, muối cacbonat, muối xianua, hợp chất cacbua.
Các hợp chất chỉ có trong cơ thể sống.
Các hợp chất của hidro.
2) Liên kết hóa học chủ yếu trong phân tử hợp chất hữu cơ là loại liên kết nào dưới đây?
Liên kết ion
Liên kết cộng hóa trị
Liên kết cho nhận
A, B, C đều sai.
3) So với các hợp chất vô cơ, các hợp chất hữu cơ thường.
Dễ bay hơi.
Kém bền với nhiệt
Dễ cháy
Cả A,B, C đều đúng.
5) Các phản ứng hữu cơ thường
Nhanh và hoàn toàn
Chậm và hoàn toàn.
Chậm và không hoàn toàn theo một hướng.
Nhanh và không hoàn toàn theo một hướng
6) Để xác nhận trong phân tử có nguyên tố C người ta thường chuyển nguyên tố đó thành hợp chất nào sau đây?
A. CO B. CO2 C. Na2CO3 D. CH4
4) Oxi hoá hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, O trong A lần lượt là
50%, 25%, 25%
60%, 15%, 25%
60%, 13,33%, 26,67%
62%, 12,15%, 25,85%
Đội nào sẽ chiến thắng?
Đáp án 1) B 2) B 3) D 4) C 5) C 6) B
BTVN
Bài tập: 2,3/Trang 91-SGK
Bài tập: 4.4, 4.5, 4.6, 4.7/Trang 28- SBT
- Chuẩn bị bài 21:
“ Công thức phân tử hợp chất hữu cơ”
Tiết 28
Bài 20: Mở đầu về hóa học hữu cơ
NỘI DUNG BÀI HỌC
I . Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
II. Phân loại hợp chất hữu cơ
III. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ
IV. Sơ lược về phân tích nguyên tố
Độ phổ biến của hợp chất hữu cơ
C2H5OH
Tinh dầu bạc hà
C10H20O
Axit citric C6H8O7
Đường saccarozơ C12H22O11
Một số hợp chất hữu cơ quanh ta
Một số hợp chất hữu cơ quanh ta
Rơm rạ có chứa xenlulozơ (C6H10O5)n
Ống nhựa PE (C2H4)n
Xăng dầu C4H8, C5H12…..
Các bạn hãy cho biết đặc điểm chung trong thành phần của hợp chất hữu cơ?
Ai nhanh hơn ?
Số công thức biểu thị của hợp chất hữu cơ?
CCl4, CO2, C2H4, CO, CH3COOH, C2H5OH, CaCO3, C6H6, CaC2, C6H12O6 .
A. 5 B. 6 C.7 D.8
II. Phân loại hợp chất hữu cơ
CH4 ;
C2H4 ;
C6H6 ;
C2H5OH;
CH3COOH;
CH3Cl
Chỉ chứa hai nguyên tố C và H
Ngoài nguyên tố C,H còn có O,Cl
Bài tập 2: Nhận xét thành phần nguyên tố trong các nhóm 1,2 ?
Hiđrocacbon
Dẫn xuất của hiđrocacbon
(1)
(2)
HỢP CHẤT HỮU CƠ
DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON
Chứa C, H và 1 nguyên tố khác.
HIĐROCACBON
chỉ chứa C và H
Hiđrocacbon
no
Hiđrocacbon
không no
Hiđrocacbon
thơm
Dẫn
Xuất
halogen
Axit,
este
Ancol,
Phenol,
ete
Anđehit,
xeton
Hợp chất
Tạp
chức.,
polime
Amin,
nitro
CH4
C2H4
C2H2
CH3Cl
C2H5OH
HCHO
CH3NH2
HCOOH
PVC
II.PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ
BÀI 20: MỞ ĐẦU VỀ HOÁ HỌC HỮU CƠ
* Phân loại dựa vào thành phần nguyên tố.
C6H6
II.PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ
BÀI 20: MỞ ĐẦU VỀ HOÁ HỌC HỮU CƠ
* Phân loại dựa vào thành phần nguyên tố.
* Phân loại dựa theo mạch cacbon.
+ Hợp chất hữu cơ mạch vòng.
+ Hợp chất hữu cơ không vòng (mạch hở).
III. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ
III. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ
Bảng 1
Ai chính xác hơn ?
Hãy hoàn thành bảng 1 dựa vào kinh nghiệm thực tế và các lựa chọn sau.
Đặc điểm cấu tạo chung của hợp chất hữu cơ là:
Được cấu tạo chủ yếu từ các nguyên tố kim loại và 1 số phi kim.
Được cấu tạo chủ yếu từ các nguyên tố phi kim.
Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết ion.
Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị .
2) Tính chất vật lý chung của hợp chất hữu cơ là:
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, dễ bay hơi.
nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao, khó bay hơi.
Phần lớn không tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
Phần lớn tan trong nước .
III. Sơ lược về phân tích nguyên tố
IV. SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ
1. Phân tích định tính
Mục đích:
Xác định nguyên tố nào có trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ.
b) Nguyên tắc:
Chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng. VD C--> CO2, H--> H2O..
c) Phương pháp tiến hành:
BÀI 20: MỞ ĐẦU VỀ HOÁ HỌC HỮU CƠ
THÍ NGHIỆM
Màu trắng chuyển sang
màu xanh
bị vẩn đục
CuSO4 + 5H2O CuSO4.5H2O
( trắng) ( xanh)
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
sacarozo CO2 + H2O
+ CuO, t0
Trong phân tử sacarozo có nguyên tố C và H
Hỗn hợp sacarozo và CuO
IV.SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ
2. Phân tích định lượng
Mục đích:
Xác định % về khối lượng các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.
BÀI 20: MỞ ĐẦU VỀ HOÁ HỌC HỮU CƠ
- Cân một khối lượng chính xác hợp chất hữu cơ, sau đó chuyển nguyên tố C thành CO2; nguyên tố H thành H2O; nguyên tố N thành N2,…
- Xác định chính xác khối lượng hoặc thể tích của các chất CO2, H2O, N2,…tạo thành, từ đó tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố.
b) Nguyên tắc:
a (gam) X (C,H,O,N)
CO2 + H2O + N2
dd KOH
N2
H2SO4 đặc
CO2+H2O+N2
CO2 + N2
m bình tăng =
m bình tăng =
+ CuO, to
Tìm mH
Tìm mC
Tìm mN
%H
%C
%N
c) Phương pháp tiến hành:
IV. Sơ lược về phân tích nguyên tố
2) Phân tích định lượng
d) Biểu thức tính
;
= 12.
= 2.
mN = m
= 28.
;
mO = a – (mC + mH + mN)
* Tính %m
;
;
%O = 100% - (%C + %H +%N)
28.V
N2
22,4
N2
=
Trong thời gian 3 phút các bạn hãy chọn đáp án đúng cho 6 câu trắc nghiệm lần lượt xuất hiện trên màn hình. Đội nào hoàn thành nhiều nhất, trong thời gian ngắn nhất ,là đội chiến thắng
1) Hóa học hữu cơ là ngành khoa học nghiên cứu
Các hợp chất của cacbon
Các hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, muối cacbonat, muối xianua, hợp chất cacbua.
Các hợp chất chỉ có trong cơ thể sống.
Các hợp chất của hidro.
2) Liên kết hóa học chủ yếu trong phân tử hợp chất hữu cơ là loại liên kết nào dưới đây?
Liên kết ion
Liên kết cộng hóa trị
Liên kết cho nhận
A, B, C đều sai.
3) So với các hợp chất vô cơ, các hợp chất hữu cơ thường.
Dễ bay hơi.
Kém bền với nhiệt
Dễ cháy
Cả A,B, C đều đúng.
5) Các phản ứng hữu cơ thường
Nhanh và hoàn toàn
Chậm và hoàn toàn.
Chậm và không hoàn toàn theo một hướng.
Nhanh và không hoàn toàn theo một hướng
6) Để xác nhận trong phân tử có nguyên tố C người ta thường chuyển nguyên tố đó thành hợp chất nào sau đây?
A. CO B. CO2 C. Na2CO3 D. CH4
4) Oxi hoá hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, O trong A lần lượt là
50%, 25%, 25%
60%, 15%, 25%
60%, 13,33%, 26,67%
62%, 12,15%, 25,85%
Đội nào sẽ chiến thắng?
Đáp án 1) B 2) B 3) D 4) C 5) C 6) B
BTVN
Bài tập: 2,3/Trang 91-SGK
Bài tập: 4.4, 4.5, 4.6, 4.7/Trang 28- SBT
- Chuẩn bị bài 21:
“ Công thức phân tử hợp chất hữu cơ”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Văn Tươi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)