Bài 20. Mở đầu về hoá học hữu cơ

Chia sẻ bởi Hà Nga | Ngày 10/05/2019 | 67

Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Mở đầu về hoá học hữu cơ thuộc Hóa học 11

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô

và các em học sinh
Chương4:
Đại cương về hóa học hữu cơ
BÀI 20

MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
I. KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ & HÓA HỌC HỮU CƠ
NaCl
C12H22O11
H2O
C2H5OH
CxHy
Tên gọi “hữu cơ” là một tên gọi lịch sử, có lẽ có từ thế kỷ 19 , khi người ta tin rằng các hợp chất hữu cơ chỉ có thể tổng hợp trong cơ thể sinh vật thông qua cái gọi là vis vitalis – “ lực sống” . Thuyết cho rằng các hợp chất hữu cơ về cơ bản là khác biệt với các “chất hợp vô cơ”, nghĩa là không được tổng hợp thông qua “lực sống” . Năm 1828 Friedrich Wöhler đã tạo ra ure (chất có trong nước tiểu) từ amoni cianat NH4OCN vô cơ . Mặc dù Wöhler luôn thận trọng trong việc tuyên bố rằng ông đã bác bỏ các lý thuyết về sức sống, sự kiện này được coi là một bước ngoặt.[8]

II. PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ
CH4;
C2H4;
C6H6
CH3Cl;
C2H5OH;
C6H5NH2
Chỉ chứa hai nguyên tố C và H
Ngoài nguyên tố C,H còn có O,Cl, N
Nhận xét thành phần nguyên tố trong nhóm
1 và 2
1
2
Hidrocacbon
Dẫn xuất Hidrocacbon
II. PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ
* Dựa vào thành phần nguyên tố
HỢP CHẤT HỮU CƠ
DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON
Chứa C, H và các nguyên tố khác.
HIĐROCACBON
chỉ chứa C và H
Hiđrocacbon
no
Hiđrocacbon
không no
Hiđrocacbon
thơm
Dẫn Xuất Halogen
Axit,
Este
Ancol,
Phenol,
Ete
Anđehit,
Xeton
Hợp chất
Tạp
chức.,
Polime
Amin,
Nitro
CH4
C2H4
C2H2
CH3Cl
C2H5OH
HCHO
CH3NH2
HCOOH
PVC
C6H6
II. PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ
* Dựa vào thành phần nguyên tố
* Dựa vào mạch Cacbon
- Hợp chất hữu cơ mạch vòng (kín)
- Hợp chất hữu cơ mạch không vòng (hở)
III. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ
* So sánh hai chất : Rượu etylic (C2H5OH) và muối ăn (NaCl) về
- Liên kết hóa học
- Liên kết cộng hóa trị
- Liên kết ion
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi
to n/chảy = -114oC
to sôi = 78,3oC
to nóng chảy = 801oC
to sôi = 1465oC
- Khả năng bốc cháy trong không khí
- Dễ cháy
- Không cháy
III. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ
1. Đặc điểm cấu tạo :
- Thành phần : Chủ yếu là nguyên tố phi kim ( bắt buộc có C, thường gặp H, rồi O, N, …)
- Liên kết cộng hóa trị
2. Tính chất vật lí :
Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp ( dễ bay hơi)
- Phần lớn các hợp chất hữu cơ không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ
3. Tính chất hóa học :
- Các hợp chất hữu cơ thường kém bền với nhiệt và dễ cháy
- Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm, theo nhiều hướng
IV. SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ
1. Phân tích định tính
Mục đích:
Xác định nguyên tố nào có trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ.
b) Nguyên tắc:
Chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng. VD : C--> CO2, H--> H2O…
c) Phương pháp tiến hành:
Màu trắng chuyển sang
màu xanh
Hỗn hợp đường saccarozo và CuO
Ca(OH)2 bị vẩn đục
CuSO4 + 5H2O CuSO4.5H2O
( trắng) ( xanh)
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
sacarozo CO2 + H2O
+ CuO, t0
Trong phân tử sacarozo có nguyên tố C và H
IV. SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ
2. Phân tích định lượng
Mục đích:
Xác định % về khối lượng các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.
b) Nguyên tắc:
- Cân một khối lượng chính xác hợp chất hữu cơ, sau đó chuyển nguyên tố C thành CO2; nguyên tố H thành H2O; nguyên tố N thành N2,…
- Xác định chính xác khối lượng hoặc thể tích của các chất CO2, H2O, N2,…tạo thành, từ đó tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố.
c) Phương pháp tiến hành:
a (gam) X (C,H,O,N)
CO2 + H2O + N2
+ CuO, to
H2SO4 đặc
CO2+H2O+N2
m bình tăng =
m H2O
dd KOH
CO2 + N2
N2
m bình tăng =
m CO2
IV. SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ
2. Phân tích định lượng
d) Biểu thức tính:
mO = a – (mC + mH + mN)
%O = 100% - (%C + %H +%N)
CỦNG CỐ
Hợp chất
Hiđrocacbon
Dx hiđrocacbon
Hợp chất hữu cơ
Hợp chất
vô cơ
X
X
X
X
X
X
X
Bài tập vận dụng
Bài 3 (trang 91 – sgk)
Oxi hoá hoàn toàn 0,60 gam hợp chất hữu cơ A thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử chất A.
= 60%
%H = 13,33%
%O = 26,67%
=
0,08 g
=
0,36 g
Cảm
Ơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hà Nga
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)