Bài 20. Mở đầu về hoá học hữu cơ

Chia sẻ bởi Lê Bạch Tuyến | Ngày 10/05/2019 | 55

Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Mở đầu về hoá học hữu cơ thuộc Hóa học 11

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ LỚP 11A2
TRƯỜNG : TT GDTX ỨNG HÒA
MÔN : HÓA 11
GIÁO VIÊN : LÊ THỊ BẠCH TUYẾN
I . Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ.
II . Phân loại hợp chất hữu cơ.
NỘI DUNG BÀI HỌC
III . Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ.
IV. Sơ lược về phân tích nguyên tố.
CHƯƠNG 4:
ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
BÀI 20 – TIẾT 26:
MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
BÀI 20
MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
C2H5OH
CH3COOH
C12H22O11
CCl4
Những hợp chất hữu cơ này có điểm chung gì về thành phần nguyên tố ?
Hợp chất hữu cơ là gì?
( CH2-CH2 )n
I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon
BÀI 20
MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
Dãy chất nào dưới đây đều là hợp chất
hữu cơ ?
A. C2H5OH; C2H7N; CaCO3
C. C2H4; CO ; CCl4
B. C6H6; CH3COOH ; C6H12O6
D. CH3COOH; CO2 ; C6H12O6
I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon
( trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua….)
BÀI 20
MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon
( trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua….)
- Hóa học hữu cơ là ngành hóa học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
Hóa học hữu cơ là gì?
BÀI 20
MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
II. Phân loại hợp chất hữu cơ
- Dựa vào thành phần nguyên tố

Cơ sở phân loại hợp chất hữu cơ?
BÀI 20
MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
- Dựa vào mạch cacbon
CH4 ;
C2H4 ;
C6H6 ;
C2H5OH;
CH3COOH;
CH3Cl
Chỉ chứa hai nguyên tố C và H
Ngoài nguyên tố C,H còn có O,Cl
Cho các hợp chất hữu cơ sau:
Hiđrocacbon
Dẫn xuất của hiđrocacbon
Hãy nhận xét thành phần nguyên tố cấu tạo nên các hợp chất trong nhóm (1) và nhóm (2)?
(1)
(2)
Bài 20: M? D?U V? HĨA H?C H?U CO
II. Phân loại hợp chất hữu cơ
- Dựa vào thành phần nguyên tố
Hợp chất hữu cơ
Hiđrocacbon
Dẫn xuất của hiđrocacbon
( Chỉ chứa C,H )
(Ngoài C,H còn chứa O,N,Cl,S..)
Hiđro
cacbon
no
Hiđro
cacbon
không
no
Hiđro
cacbon
thơm
Dẫn
xuất
halo
gen
Ancol,
phenol,
ete
Anđehit
xeton
Amin,
nitro
Hợp
chất
tạp
chức,
polime
Axit,
este
Metan CH4
Etilen C2H4
Axetilen
C2H2
Benzen C6H6
(Hiđrocacbon no)
(Hiđrocacbon không no)
(Hiđrocacbon thơm)
Ancol
Axit
Dẫn xuất
halogen
CH3OH
CH3COOH
CH3Cl
CH3CHO
Andehit
Cl
OH
COOH
CHO
MỘT SỐ DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON
II. Phân loại hợp chất hữu cơ
- Dựa vào thành phần nguyên tố
- Dựa vào mạch cacbon:
Mạch vòng
Mạch không vòng
III. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ
1.Đặc điểm cấu tạo
2.Tính chất vật lý
3.Tính chất hóa
học
Bài 20: M? D?U V? HĨA H?C H?U CO
H
O
C
phenol
III. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ
1.Đặc điểm cấu tạo
2.Tính chất vật lý
3.Tính chất hóa
học
- Chủ yếu là liên kết cộng hóa trị
NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY VÀ NHIỆT ĐỘ SÔI
CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT HỮU CƠ
Thí nghiệm:
+ Nhận xét tính chất vật lý của xăng: Mùi? Khả năng cháy?

+ Cho xăng, đường ăn vào nước. Hãy quan sát hiện tượng và nhận xét tính tan .
III. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ
1.Đặc điểm cấu tạo
2.Tính chất vật lý
3.Tính chất hóa
học
- Chủ yếu là liên kết cộng hóa trị
- Thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp ( dễ bay hơi )
- Phần lớn không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ.

Diêm xăng
Thùng chứa nhiên liệu của nhà máy xăng dầu đã phát nổ,bốc cháy
QUI TRÌNH NẤU RƯỢU GẠO
Rắc men
Lên men rượu (2-3 ngày)
Chưng cất rượu
III. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ
1.Đặc điểm cấu tạo
2.Tính chất vật lý
3.Tính chất hóa
học
- Chủ yếu là liên kết cộng hóa trị
- Thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp ( dễ bay hơi )
- Phần lớn không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
- Thường kém bền với nhiệt, dễ cháy
- Phản ứng hóa học của hợp chất hữu cơ thường xảy ra………, theo……… hướng khác nhau trong cùng điều kiện, tạo ra………….sản phẩm
chậm
nhiều
hỗn hợp
IV. Sơ lược về phân tích nguyên tố
1) Phân tích định tính
a) Mục đích:
Xác định nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ
b) Nguyên tắc:
Chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản.
Sau đó nhận biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng.
c) Phương pháp tiến hành:
Hỗn hợp glucozo
và CuO
Bông trộn CuSO4 khan
( màu trắng)
dd Ca(OH)2
Thí nghiệm: Xác định định tính C,H có trong glucozo
Màu trắng chuyển
sang màu xanh
bị vẩn đục tạo ↓CaCO3
→ có nước → có H
→có CO2 → có C
c) Phương pháp tiến hành:
Hợp chất hữu cơ
SP cháy có H2O
dd Ca(OH)2
CaCO3 (bị vẩn đục)
CuSO4 .5H2O
(hóa xanh)
CuSO4 khan
(trắng)
+ CuO, to
Có H
Sản phẩm cháy
SP cháy có CO2
Có C
Quỳ tím
ẩm
hóa xanh
Có N
SP cháy
có NH3
IV. Sơ lược về phân tích nguyên tố
1) Phân tích định tính
2) Phân tích định lượng
Hãy cho biết mục đích của phương pháp phân tích định tính?
a) Mục đích:
b) Nguyên tắc
Cân một lượng chính xác hợp chất hữu cơ
Chuyển nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản như CO2 , H2O , N2…
Xác định m hoặc V của CO2, H2O, N2… Từ đó tính m và %m của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
- Xác định thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ
a (gam) hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, N
CO2 + H2O + N2
dd KOH
N2
H2SO4 đặc
CO2+H2O+N2
CO2 + N2
m bình tăng =
m bình tăng =
+ CuO, to
Tìm mH
Tìm mC
Tìm mN
%H
%C
%N
c/ Phương pháp tiến hành
d) Biểu thức tính
;
= 12.
= 2.
mN = m
= 28.
;
mO = a – (mC + mH + mN)
* Tính %m
;
;
%O = 100% - (%C + %H +%N)
28.V
N2
22,4
N2
=
Cho các chất sau: C3H8, CH3Cl, NaNO3, K2CO3.
CH3COONa , C6H6, Hãy phân loại chúng bằng cách đánh dấu X vào cột tương ứng
Vận dụng
X
X
X
X
X
X
Hợp chất hữu cơ có đặc điểm:
A. Dễ cháy
B. Nhiệt độ sôi cao, bền với nhiệt
C. Dễ cháy, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
D. Phản ứng xảy ra nhanh và theo một hướng nhất định.
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO CHẤT HỢP CHẤT HỮU CƠ
Cứ 100000 người dân thì có 1333 người bị ung thư
Cảm ơn quý
thầy cô cùng
các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Bạch Tuyến
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)