BÀI 20: MẠNG MÁY TÍNH (tt)
Chia sẻ bởi Trần Thị Trúc Phương |
Ngày 25/04/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: BÀI 20: MẠNG MÁY TÍNH (tt) thuộc Tin học 10
Nội dung tài liệu:
Bài 20 - tiết: 60
Tuần dạy: 31 Ngày dạy: 4/4/2011
Mục tiêu:
Kiến thức:
HS biết:
Biết nhu cầu kết nối mạng máy tính.
Biết khái niệm mạng máy tính, phân loại mạng máy tính.
Kỹ năng:
Phân biệt được qua hình vẽ: Các mạng LAN, WAN, các mạng không dây và có dây, một số thiết bị kết nối, mô hình ngang hàng và mô hình khách chủ.
Về thái độ: Học tập, vui chơi lành mạnh , có ích trên mạng Internet.
Trọng tâm: khái niệm mạng máy tính, lợi ích của việc kết nối máy tính.
Chuẩn bị :
3.1 Giáo viên: bảng, máy chiếu, máy vi tính.
3.2 Học sinh: Xem bài 20.
Tiến trình:
Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Kiểm tra miệng: không
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Phân loại mạng máy tính
Dẫn dắt vấn đề: Có nhiều tiêu chí để phân loại mạng: theo môi trường truyền thông, theo góc độ phân bố địa lý, theo chức năng.
GV: Cần bao nhiêu máy tính để kết nối thành 1 mạng? Khoảng cách giữa các máy là bao nhiêu?
HS: + 2 máy trở lên
+ Xa bao nhiêu cũng được
Phòng CNTT ở trường ta là một mạng LAN. Kết nối nhiều mạng cục bộ gọi là mạngWAN (Bộ, Sở, kết nối mạng của nhiều trường, nhiều Sở …)
Hoạt động 2: Tìm hiểu các mô hình mạng
Dẫn dắt vấn đề: Xét theo chức năng của các máy tính trong mạng, có thể phân mạng thành hai mô hình chủ yếu sau:
( Mô hình này thích hợp với mạng qui mô nhỏ.
( Mô hình này có ưu điểm là quản lý dữ liệu tập trung, chế độ bảo mật tốt, thích hợp với mạng trung bình và lớn.
GV: Mạng máy tính trong phòng máy trường ta theo mô hình nào?
HS: mô hình khách – chủ
3. Phân loại mạng:
( Phân loại theo môi trường truyền thông:
Mạng có dây và mạng không dây.
( Phân loại theo góc độ phân bố địa lí:
– Mạng cục bộ (LAN – Local Area Network) là mạng kết nối nhỏ, các máy tính ở gần nhau, chẳng hạn trong một phòng, một toà nhà, một cơ quan, một trường học …
– Mạng diện rộng (WAN – Wide Area NetWord): kết nối các máy tính ở khoảng cách lớn. Thường liên kết giữa các mạng cục bộ.
– Mạng toàn cầu Internet: kết nối giữa các mạng với nhau trên phạm vi toàn cầu.
4. Các mô hình mạng:
a. Mô hình ngang hàng (Peer – to – Peer).
Trong mô hình tất cả các máy đều bình đẳng như nhau. Các máy đều có thể sử dụng tài nguyên của máy khác và ngược lại.
b. Mô hình khách chủ (Client – Server).
Máy chủ là máy tính đảm bảo việc phục vụ các máy khách bằng cách điều khiển việc phân bố tài nguyên nằm trong mạng với mục đích sử dụng chung.
Máy khách là máy sử dụng tài nguyên do máy chủ cung cấp.
Câu hỏi bài tập củng cố:
Câu hỏi:
Cần bao nhiêu máy tính để kết nối thành 1 mạng? Khoảng cách giữa các máy là bao nhiêu?
Đáp án:
+ 2 máy trở lên
+ Xa bao nhiêu cũng được
Phòng CNTT ở trường ta là một mạng LAN. Kết nối nhiều mạng cục bộ gọi là mạngWAN (Bộ, Sở, kết nối mạng của nhiều trường, nhiều Sở …)
Hướng dẫn học sinh tự học:
Đối với bài học ở tiết học này: học bài
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Xem trước phần còn lại của bài 21: “Mạng thông tin toàn cầu Internet”
Rút kinh nghiệm :
Tuần dạy: 31 Ngày dạy: 4/4/2011
Mục tiêu:
Kiến thức:
HS biết:
Biết nhu cầu kết nối mạng máy tính.
Biết khái niệm mạng máy tính, phân loại mạng máy tính.
Kỹ năng:
Phân biệt được qua hình vẽ: Các mạng LAN, WAN, các mạng không dây và có dây, một số thiết bị kết nối, mô hình ngang hàng và mô hình khách chủ.
Về thái độ: Học tập, vui chơi lành mạnh , có ích trên mạng Internet.
Trọng tâm: khái niệm mạng máy tính, lợi ích của việc kết nối máy tính.
Chuẩn bị :
3.1 Giáo viên: bảng, máy chiếu, máy vi tính.
3.2 Học sinh: Xem bài 20.
Tiến trình:
Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Kiểm tra miệng: không
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Phân loại mạng máy tính
Dẫn dắt vấn đề: Có nhiều tiêu chí để phân loại mạng: theo môi trường truyền thông, theo góc độ phân bố địa lý, theo chức năng.
GV: Cần bao nhiêu máy tính để kết nối thành 1 mạng? Khoảng cách giữa các máy là bao nhiêu?
HS: + 2 máy trở lên
+ Xa bao nhiêu cũng được
Phòng CNTT ở trường ta là một mạng LAN. Kết nối nhiều mạng cục bộ gọi là mạngWAN (Bộ, Sở, kết nối mạng của nhiều trường, nhiều Sở …)
Hoạt động 2: Tìm hiểu các mô hình mạng
Dẫn dắt vấn đề: Xét theo chức năng của các máy tính trong mạng, có thể phân mạng thành hai mô hình chủ yếu sau:
( Mô hình này thích hợp với mạng qui mô nhỏ.
( Mô hình này có ưu điểm là quản lý dữ liệu tập trung, chế độ bảo mật tốt, thích hợp với mạng trung bình và lớn.
GV: Mạng máy tính trong phòng máy trường ta theo mô hình nào?
HS: mô hình khách – chủ
3. Phân loại mạng:
( Phân loại theo môi trường truyền thông:
Mạng có dây và mạng không dây.
( Phân loại theo góc độ phân bố địa lí:
– Mạng cục bộ (LAN – Local Area Network) là mạng kết nối nhỏ, các máy tính ở gần nhau, chẳng hạn trong một phòng, một toà nhà, một cơ quan, một trường học …
– Mạng diện rộng (WAN – Wide Area NetWord): kết nối các máy tính ở khoảng cách lớn. Thường liên kết giữa các mạng cục bộ.
– Mạng toàn cầu Internet: kết nối giữa các mạng với nhau trên phạm vi toàn cầu.
4. Các mô hình mạng:
a. Mô hình ngang hàng (Peer – to – Peer).
Trong mô hình tất cả các máy đều bình đẳng như nhau. Các máy đều có thể sử dụng tài nguyên của máy khác và ngược lại.
b. Mô hình khách chủ (Client – Server).
Máy chủ là máy tính đảm bảo việc phục vụ các máy khách bằng cách điều khiển việc phân bố tài nguyên nằm trong mạng với mục đích sử dụng chung.
Máy khách là máy sử dụng tài nguyên do máy chủ cung cấp.
Câu hỏi bài tập củng cố:
Câu hỏi:
Cần bao nhiêu máy tính để kết nối thành 1 mạng? Khoảng cách giữa các máy là bao nhiêu?
Đáp án:
+ 2 máy trở lên
+ Xa bao nhiêu cũng được
Phòng CNTT ở trường ta là một mạng LAN. Kết nối nhiều mạng cục bộ gọi là mạngWAN (Bộ, Sở, kết nối mạng của nhiều trường, nhiều Sở …)
Hướng dẫn học sinh tự học:
Đối với bài học ở tiết học này: học bài
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Xem trước phần còn lại của bài 21: “Mạng thông tin toàn cầu Internet”
Rút kinh nghiệm :
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Trúc Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)