Bài 20. Cấu trúc di truyền của quần thể
Chia sẻ bởi Nguyễn Bá Hoàng |
Ngày 11/05/2019 |
127
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Cấu trúc di truyền của quần thể thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG T. H. P. T TĨNH GIA II
Sở giáo dục và đào tạo Thanh Hoá
CHƯƠNG III
DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
TIẾT 21
CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
I - KHÁI NIỆM QUẦN THỂ
Cho biết đặc điểm của mỗi tập hợp cá thể sau?
Mỗi tập hợp trên đều là quần thể sinh vật, Vậy quần thể sinh vật là gì?
- Quần thể được hiểu là:
+ Tập hợp các cá thể cùng loài.
+ Chung sống trong khoảng không gian xác định.
+ Tồn tại qua thời gian nhất định.
+ Có khả năng giao phối với nhau sinh ra thế hệ sau ( Quần thể giao phối ).
=> Mỗi QT là một cộng đồng có lịch sử hình thành và phát triển chung, có thành phần kiểu gen đặc trưng và tương đối ổn định.
* Về mặt di truyền, người ta phân biệt quần thể tự phối và quần thể giao phối.
I - KHÁI NIỆM QUẦN THỂ
Về mặt di truyền, người ta phân biệt bao nhiêu loại quần thể?
Như thế nào là vốn gen, Vốn gen có những đặc trưng cơ bản nào?
- Vốn gen: Là tập hợp tất cả các alen ( Trạng thái khác nhau của cùng 1 gen ) của tất cả các gen có trong quần thể tại một thời điểm xác định.
- Đặc trưng của vốn gen: Thể hiện qua các thông số tần số alen và tần số kiểu gen.
Tần số alen và tần số kiểu gen được tính như thế nào?
- Ví dụ: Ở 1 quần thể đậu Hà lan, gen quy định màu hoa có 2 alen, A - Hoa đỏ; a - Hoa trắng. Giả sử có 1000 cây, trong đó 500 cây có KG AA, 200 cây có KG Aa, 300 cây có KG aa. Tính tần số các alen và tần số các KG có trong quần thể?
Gọi: D: ( Số lượng cá thể có KG AA); H: ( Số lượng cá thể có KG Aa); R: ( Số lượng cá thể có KG aa) -> Số lượng tất cả các KG trong quần thể:
II - TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI CỦA CÁC ALEN VÀ KIỂU GEN
N = D + H + R.
* Tần số kiểu gen:
* Tần số alen:
Tần số kiểu gen AA =
Tần số kiểu gen Aa =
Tần số kiểu gen aa =
Tổng số alen có trong quần thể là:
2 N ( Vì mỗi cá thể lưỡng bội có 2 alen )
Số lượng alen A = 2D + H
Số lượng alen a = 2R + H
= 0,6
= 0,4
II - TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI CỦA CÁC ALEN VÀ KIỂU GEN
II - TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI CỦA CÁC ALEN VÀ KIỂU GEN
Gọi tần số kiểu gen AA là d.
Aa là h.
aa là r.
Thì tần số tương đối của các alen A và a được tính như thế nào?
Gọi p là tần số alen A và q là tần số alen a
=> p = ; q =
p + q =
1
Quần thể tự phối bao gồm các quần thể như thế nào?
QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN
Các kiểu gen AA; Aa và aa tự phối cho ra thế hệ con như thế nào?
AA X AA AA
aa X aa aa
Aa X Aa ¼ AA ; ½ Aa ; ¼ aa
III - QUẦN THỂ TỰ PHỐI
Aa
AA
aa
AA
aa
AA
aa
Aa
AA
aa
Aa
AA
aa
aa
Aa
AA
Aa
P
I1
I2
I3
I4
I5
I6
Hình 20 - sgk: Sự biến đổi thành phần kiểu gen trong quần thể tự phối qua các thế hệ.
III - QUẦN THỂ TỰ PHỐI
Thế hệ xuất phát có KG 100% Aa thì qua các thế hệ KG của quần thể sẽ như thế nào?
Sự biến đổi tần số kiểu gen và tần số alen của quần thể tự phối qua các thế hệ.
1/2
1/2
(1/2)n
In
…
…
…
…
…
…
1/2
1/2
7/16
1/8
7/16
I3
1/2
1/2
3/8
1/4
3/8
I2
1/2
1/2
1/4
1/2
1/4
I1
1/2
1/2
0
1
0
P
a
A
aa
Aa
AA
Tần số alen
Tần số kiểu gen
Thế hệ
III - QUẦN THỂ TỰ PHỐI
- Quần thể tự phối: Là quần thể mà trong đó sự tự phối xảy ra ở từng cá thể ở loài sinh sản hữu tính tự phối, sinh sản vô tính hay S2 sinh dưỡng.
- Trong quần thể tự phối chỉ có quan hệ mẹ con chứ không có quan quan hệ đực - cái.
- Làm biến đổi cấu trúc DT của QT theo hướng tăng tần số KG đồng hợp tử và giảm tần số KG dị hợp tử -> làm giảm độ đa dạng về mặt DT.
Tại sao luật hôn nhân và gia đình lại cấm kết hôn gần ( trong vòng ba đời )?
III - QUẦN THỂ TỰ PHỐI
Câu 1:Cấu trúc di truyền hay vốn gen của một quần thể đặc trưng bởi
A. Tỷ lệ đực cái và tỷ lệ nhóm tuổi
B. Mật độ cá thể và kiểu phân bố
C. Tần số kiểu gen và tần số alen
D .Tần số các alen mà người ta quan tâm
Câu 2:Tần số của một kiểu gen ở quần thể loài giao phối là :
A.Tỷ số giao tử có alen đó trên tổng số giao tử
B. Tỷ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể
C. Tỷ số giao tử có alen đó trên tổng số cá thể
D. Tỷ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số giao tử
CỦNG CỐ
Câu 3:Một quần thể sóc khởi đầu có tổng số 1500 con trong đó
- Sóc lông nâu đồng hợp trội (AA ) : 900 con
- Sóc lông nâu dị hợp (Aa ) : 300 con
- Sóc lông trắng (aa ) : 300 con
a.Tần số kiểu gen AA , Aa ,aa là :
B. AA = 0,4 ,Aa = 0,6 ,aa = 0,2
C. AA= 0,5 ,Aa= 0,2 ,aa= 0,3 D. AA = 0,6 ,Aa = 0,4, aa = 0,2
b.Tần số alen A và a là
A. A = 0,6 , a = 0,4 B. A= 0,4 , a= 0,6
D. A= 0,3, a= 0,7
A. AA= 0,6 ,Aa= 0,2 ,aa= 0,2
C. A = 0,7 , a = 0,3
CỦNG CỐ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Trả lời câu hỏi cuối bài
2. Sưu tầm một số tranh ảnh về quần thể , quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần
3. Xem bài cấu trúc di truyền quần thể tiếp theo
CÁC CÁ THỂ BÁO NHỐT TRONG LỒNG
Sở giáo dục và đào tạo Thanh Hoá
CHƯƠNG III
DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
TIẾT 21
CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
I - KHÁI NIỆM QUẦN THỂ
Cho biết đặc điểm của mỗi tập hợp cá thể sau?
Mỗi tập hợp trên đều là quần thể sinh vật, Vậy quần thể sinh vật là gì?
- Quần thể được hiểu là:
+ Tập hợp các cá thể cùng loài.
+ Chung sống trong khoảng không gian xác định.
+ Tồn tại qua thời gian nhất định.
+ Có khả năng giao phối với nhau sinh ra thế hệ sau ( Quần thể giao phối ).
=> Mỗi QT là một cộng đồng có lịch sử hình thành và phát triển chung, có thành phần kiểu gen đặc trưng và tương đối ổn định.
* Về mặt di truyền, người ta phân biệt quần thể tự phối và quần thể giao phối.
I - KHÁI NIỆM QUẦN THỂ
Về mặt di truyền, người ta phân biệt bao nhiêu loại quần thể?
Như thế nào là vốn gen, Vốn gen có những đặc trưng cơ bản nào?
- Vốn gen: Là tập hợp tất cả các alen ( Trạng thái khác nhau của cùng 1 gen ) của tất cả các gen có trong quần thể tại một thời điểm xác định.
- Đặc trưng của vốn gen: Thể hiện qua các thông số tần số alen và tần số kiểu gen.
Tần số alen và tần số kiểu gen được tính như thế nào?
- Ví dụ: Ở 1 quần thể đậu Hà lan, gen quy định màu hoa có 2 alen, A - Hoa đỏ; a - Hoa trắng. Giả sử có 1000 cây, trong đó 500 cây có KG AA, 200 cây có KG Aa, 300 cây có KG aa. Tính tần số các alen và tần số các KG có trong quần thể?
Gọi: D: ( Số lượng cá thể có KG AA); H: ( Số lượng cá thể có KG Aa); R: ( Số lượng cá thể có KG aa) -> Số lượng tất cả các KG trong quần thể:
II - TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI CỦA CÁC ALEN VÀ KIỂU GEN
N = D + H + R.
* Tần số kiểu gen:
* Tần số alen:
Tần số kiểu gen AA =
Tần số kiểu gen Aa =
Tần số kiểu gen aa =
Tổng số alen có trong quần thể là:
2 N ( Vì mỗi cá thể lưỡng bội có 2 alen )
Số lượng alen A = 2D + H
Số lượng alen a = 2R + H
= 0,6
= 0,4
II - TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI CỦA CÁC ALEN VÀ KIỂU GEN
II - TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI CỦA CÁC ALEN VÀ KIỂU GEN
Gọi tần số kiểu gen AA là d.
Aa là h.
aa là r.
Thì tần số tương đối của các alen A và a được tính như thế nào?
Gọi p là tần số alen A và q là tần số alen a
=> p = ; q =
p + q =
1
Quần thể tự phối bao gồm các quần thể như thế nào?
QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN
Các kiểu gen AA; Aa và aa tự phối cho ra thế hệ con như thế nào?
AA X AA AA
aa X aa aa
Aa X Aa ¼ AA ; ½ Aa ; ¼ aa
III - QUẦN THỂ TỰ PHỐI
Aa
AA
aa
AA
aa
AA
aa
Aa
AA
aa
Aa
AA
aa
aa
Aa
AA
Aa
P
I1
I2
I3
I4
I5
I6
Hình 20 - sgk: Sự biến đổi thành phần kiểu gen trong quần thể tự phối qua các thế hệ.
III - QUẦN THỂ TỰ PHỐI
Thế hệ xuất phát có KG 100% Aa thì qua các thế hệ KG của quần thể sẽ như thế nào?
Sự biến đổi tần số kiểu gen và tần số alen của quần thể tự phối qua các thế hệ.
1/2
1/2
(1/2)n
In
…
…
…
…
…
…
1/2
1/2
7/16
1/8
7/16
I3
1/2
1/2
3/8
1/4
3/8
I2
1/2
1/2
1/4
1/2
1/4
I1
1/2
1/2
0
1
0
P
a
A
aa
Aa
AA
Tần số alen
Tần số kiểu gen
Thế hệ
III - QUẦN THỂ TỰ PHỐI
- Quần thể tự phối: Là quần thể mà trong đó sự tự phối xảy ra ở từng cá thể ở loài sinh sản hữu tính tự phối, sinh sản vô tính hay S2 sinh dưỡng.
- Trong quần thể tự phối chỉ có quan hệ mẹ con chứ không có quan quan hệ đực - cái.
- Làm biến đổi cấu trúc DT của QT theo hướng tăng tần số KG đồng hợp tử và giảm tần số KG dị hợp tử -> làm giảm độ đa dạng về mặt DT.
Tại sao luật hôn nhân và gia đình lại cấm kết hôn gần ( trong vòng ba đời )?
III - QUẦN THỂ TỰ PHỐI
Câu 1:Cấu trúc di truyền hay vốn gen của một quần thể đặc trưng bởi
A. Tỷ lệ đực cái và tỷ lệ nhóm tuổi
B. Mật độ cá thể và kiểu phân bố
C. Tần số kiểu gen và tần số alen
D .Tần số các alen mà người ta quan tâm
Câu 2:Tần số của một kiểu gen ở quần thể loài giao phối là :
A.Tỷ số giao tử có alen đó trên tổng số giao tử
B. Tỷ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể
C. Tỷ số giao tử có alen đó trên tổng số cá thể
D. Tỷ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số giao tử
CỦNG CỐ
Câu 3:Một quần thể sóc khởi đầu có tổng số 1500 con trong đó
- Sóc lông nâu đồng hợp trội (AA ) : 900 con
- Sóc lông nâu dị hợp (Aa ) : 300 con
- Sóc lông trắng (aa ) : 300 con
a.Tần số kiểu gen AA , Aa ,aa là :
B. AA = 0,4 ,Aa = 0,6 ,aa = 0,2
C. AA= 0,5 ,Aa= 0,2 ,aa= 0,3 D. AA = 0,6 ,Aa = 0,4, aa = 0,2
b.Tần số alen A và a là
A. A = 0,6 , a = 0,4 B. A= 0,4 , a= 0,6
D. A= 0,3, a= 0,7
A. AA= 0,6 ,Aa= 0,2 ,aa= 0,2
C. A = 0,7 , a = 0,3
CỦNG CỐ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Trả lời câu hỏi cuối bài
2. Sưu tầm một số tranh ảnh về quần thể , quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần
3. Xem bài cấu trúc di truyền quần thể tiếp theo
CÁC CÁ THỂ BÁO NHỐT TRONG LỒNG
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Bá Hoàng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)