Bài 20. Cấu trúc di truyền của quần thể
Chia sẻ bởi Đào Mạnh Quỳnh |
Ngày 11/05/2019 |
116
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Cấu trúc di truyền của quần thể thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 12A5
KIỂM TRA BÀI CỦ
Công nghệ tế bào là gì?
Ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật bao gồm các kĩ thuật nào?
Nêu các bước trong kĩ thuật dung hợp tế bào trần?
Công nghệ tế bào là quy trình công nghệ dùng để tạo ra những tế bào có kiểu nhân mới , từ đố tạo ra cơ thể những đặc điểm mới hoặc hình thành cơ thể không bằng sinh sản hữu tính mà thông qua sự phát triển của tế bào xôma nhằm nhân nhanh các giống vật nuôi cây trồng.
Ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật bao gồm các kĩ thuật như: Nuôi cấy hạt phấn, nuôi cấy tế bào thực vật invitrô tạo mô sẹo, tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị, dung hợp tế bào trần
Các bước trong kĩ thuật dung hợp tế bào trần?
+ Loại bỏ thành xenlulôzơ trước khi đem lai
+ Cho các tế bào trần của 2 loài vào môi trường đặc biệt để dung hợp với nhau tế bào lai
+ Đưa tế bào lai vào nuôi cấy trong môi trường đặc biệt cho chúng phân chia và tái sinh thành cây lai khác loài
(Tế bào 2n x tế bào 2n tế bào lai cây lai 4n)
* Ưu điểm: tạo ra các giống mới mang đặc điểm di truyền của 2 loài.
Tiết 26:
BÀI 25: TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ GEN
Nội dung bài học
I. Khái niệm công nghệ gen
II. Quy trình chuyển gen
III. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen
I. Khái niệm công nghệ gen.
CÔNG NGHỆ GEN LÀ GÌ?
Ngô chuyển gen kháng sâu hại
Cừu chuyển gen cung cấp 1 loại prôtêin trong sữa người
I.Khái niệm công nghệ gen.
- Công nghệ gen: là một quy trình công nghệ dùng để tạo ra những tế bào và sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.
- Kĩ thuật chuyển gen là chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận bằng nhiều cách
Thế nào là kĩ thuật chuyển gen ?
chuyển gen dùng plasmit
Plasmit
ADN của tế bào cho
ADN tái tổ hợp
chuyển gen dùng thực khuẩn thể lamđa
Gen cấy vào
Enzim cắt
ADN của thực khuẩn thể lamđa
ADN tái tổ hợp
Chuyển gen dùng súng bắn gen
II. QUY TRÌNH CHUYỂN GEN
1. Tạo ADN tái tổ hợp
Tạo ADN tái tổ hợp gồm những bước nào?
Tế bào cho
Vi khuẩn
ADN
Plasmit
ADN tái tổ hợp
Tách ADN ra khỏi TB cho và tách Plasmit khỏi vi khuẩn
Cắt gen ra khỏi ADN và cắt Plasmit ở điểm xác định nhờ Enzim cắt
Gồm các bước
Bước 1. Tách ADN ( gen ) của tế bào cho, tách plasmit từ tế bào vi khuẩn
Bước 2. Cắt ADN của plasmit và cắt đoạn gen cần lấy từ tế bào cho bằng enzim cắt giới hạn để tạo ra đầu dính. (enzim cắt restrictaza)
Bước 3. Nối ADN của tế bào cho vào ADN của plasmit bằng enzim nối ( ligaza). Tạo ra
ADN tái tổ hợp
AND tái tổ hợp là gì?
II. QUY TRÌNH CHUYỂN GEN
1. Tạo ADN tái tổ hợp
- ADN tái tổ hợp là phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các nguồn khác nhau (thể truyền và gen cần chuyển )
Thể truyền( véc tơ chuyển gen) phân tử ADN có khả năng tự nhân đôi, tồn tại độc lập trong tế bào và mang được gen cần chuyển.
Có 2 loại: + Plasmit của vi khuẩn là AND dạng vòng, mạch kép
+ ADN của thực khuẩn thể lamđa (virut pha gơ)
II. QUY TRÌNH CHUYỂN GEN
1. Tạo ADN tái tổ hợp
Thể truyền là gì? Có mấy loại
So sánh việc sử dụng 2 loại thể truyền?
*Giống nhau: Đều có các bước giống nhau
Tách AND, cắt AND, nối AND tạo AND tái tổ hợp.
*Khác nhau: Cách tạo ra các đầu dính
+Với plasmit có đầu dính so le trên 2 mạch đơn
+ Với thực khuẩn thể lamđa thì đầu dính bằng nhau trên 2 mạch
1. Tạo ADN tái tổ hợp
2. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Khi đã có ADN tái tổ hợp, chúng ta làm cách nào để đưa phân tử ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận?
ADN tái tổ hợp
Tế bào nhận E.Coli
ADN
II. QUY TRÌNH CHUYỂN GEN
Chuyển ADN tải tổ hợp vào tế bào nhận có thể bằng nhiều cách.
+ Phương pháp biến nạp: Với thể truyền là plasmit dùng muối CaCl2 hoặc xung điện cao áp làm dãn màng sinh chất
+ Phương pháp tải nạp: Với thể truyền là thực khuẩn thể lamđa cho xâm nhập vào vi khuẩn.
+ Phương pháp chuyển gen trực tiếp bằng kĩ thuật vi tiêm, kĩ thuật súng bắn gen
Chuyển gen trực tiếp bằng súng bắn gen
Tế bào nhận được dùng phổ biến là loại nào?Vì sao?
Tế bào nhận được dùng phổ biến là tế bào vi khuẩn E coli. Vì nó có đặc điểm nhân đôi nhanh ( 30 phút nhân đôi 1 lần ) ADN tái tổ hợp trong nó được nhân lên nhanh, tương ứng đoạn gen chuyển vào củng được nhân lên nhanh.
Ngoài ra người ta còn dùng phương pháp sử dụng tế bào gốc
Tế bào gốc (là tế bào nguồn) là những tế bào sơ khai có khả năng biệt hóa và phát triển thành bất cứ loại tế bào nào trong cơ thể.
- Để có được tế bào gốc, các nhà khoa học phải hủy đi một phôi thai vài ngày tuổi. Đây là vấn đề gây tranh cãi gay gắt về đạo đức đối với chương trình nghiên cứu tế bào gốc.
3. Tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
1. Tạo ADN tái tổ hợp
2. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
II. QUY TRÌNH CHUYỂN GEN
- Chọn thể truyền có các dấu chuẩn hoặc gen đánh dấu.
Các gen đánh dấu như gen kháng kháng sinh, các gen tổng hợp chất chỉ thị màu, hoặc gen phát huỳnh quang
Gen phát huỳnh quang ở hạt
III THÀNH TỰU ỨNG DỤNG CÔNGNGHỆ GEN
1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen:
? Thế nào là sinh vật biến đổi gen?
- Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình.
Cách làm biến đổi hệ gen của sinh vật:
+ Đưa thêm một gen lạ (thường là gen của loài khác) vào hệ gen của sinh vật.
+ Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
?Các cách làm biến đổi hệ gen của sinh vật
2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen:
III THÀNH TỰU ỨNG DỤNG CÔNGNGHỆ GEN
1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen:
a. Động vật
- Cừu sản sinh ra protein trong sữa người
- Chuột nhắt chứa gen hooc môn sinh trưởng chuột cống
- Dê chuyển gen cung cấp 1 loại prôtêin trong sữa người
Lợn chuyển gen
phát sáng
Cá biến đổi gen phát sáng
Ý tưởng
Ý tưởng
Ý tưởng
b. Thực vật
2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen:
III THÀNH TỰU ỨNG DỤNG CÔNGNGHỆ GEN
a. Động vật
Ngô chuyển gen kháng sâu hại
Cà chua Green Zebra Seedling
có hương vị ngọt như quả táo
Chuyển gen trừ sâu từ vi khuẩn vào cây bông
Cây bông chuyển gen Bt kháng sâu bệnh (bên phải) và cây bông không chuyển gen Bt mẫn cảm với sâu bệnh (bên trái)
GIỐNG LÚA “GẠO VÀNG” CHUYỂN GEN CÓ KHẢ NĂNG TỔNG HỢP BÊTA –CAROTEN
( tiền chất tạo ra vitamin A) TRONG HẠT
- Cà chua chuyển gen có chức năng tổng hợp antitrypsin (aa) của người
Cơ thể người thiếu aa sẽ dẫn đến bệnh ung thư gan, bệnh viêm khí quản, viêm khớp và viêm da.
Cà chua chuyển gen
c. Vi sinh vật
b. Thực vật
2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen:
III THÀNH TỰU ỨNG DỤNG CÔNGNGHỆ GEN
a. Động vật
- Tạo chủng vi khuẩn có khả năng sản xuất ra insulin của người
- Tạo chủng vi sinh vật biến đổi gen làm sạch môi trường: phân huỷ rác, các cống rãnh nước thải, các vết dầu loang trên biển … được sử dụng trong xử lý ô nhiễm môi trường.
c. Vi sinh vật
b. Thực vật
2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen:
a. Động vật
Ngoài ra còn tạo được giống nấm men mang gen tổng hợp chất Artemisinin từ cây Thanh hoa hoa vàng nhằm để chửa bệnh sốt rét ở người, đã làm giảm giá thành thuốc xuống 10% so với trước đây
Thanh hao hoa vàng
Nấm men
Lợi ích của sinh vật biến đổi gen?
Đảm bảo an ninh lương thực và hạ giá thành lương thực trên thế giới (làm tăng nguồn cung lương thực, đồng thời làm giảm chi phí sản xuất )
Bảo tồn đa dạng sinh học
Góp phần xoá đói giảm nghèo
Giảm tác hại của các hoạt động nông nghiệp đối với môi trường
Giảm thiểu tác hại của biến đổi khí hậu và giảm lượng khí gây hiệu ứng nhà kính (GHG
CỦNG CỐ
Câu 1. Quy trình chuyển gen gồm các bước.
Tạo ADN tái tổ hợp
Cắt và nối ADN
Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
1,2,3 B.1,3,4
C. 1,2,4 D. 2,3,4
Câu 2. Trong kỹ thuật chuyển gen người ta thường dùng thể truyền là
thực khuẩn thể và vi khuẩn
plasmit và vi khuẩn
thực khuẩn thể và plasmit
plasmit và nấm men
Câu 3. Tế bào nhận ADN tái tổ hợp thường là
tế bào động vật B. tế bào người
C. vi khuẩn E.coli D. tế bào thực vật
Câu 4. Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim cắt được sử dụng để cắt phân tử ADN thành các đoạn ngắn là
ADN polimeraza B. A RN polimeraza
C. ADN restrcictaza D. ADN ligaza
Câu 5. Vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người là thành quả của
kĩ thuật vi tiêm
lai tế bào xô ma
gây đột biến nhân tạo
kĩ thuật cấy gen nhờ vectơ là plasmit
Hoạt động về nhà
Sưu tầm thêm các ví dụ về sinh vật chuyể gen
Học bài cũ
Chuẩn bị bài tạo giống bằng công nghệ gen ( tiết 2)
CHÀO TẠM BIỆT!
Chúc các em học tập tốt!
KIỂM TRA BÀI CỦ
Công nghệ tế bào là gì?
Ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật bao gồm các kĩ thuật nào?
Nêu các bước trong kĩ thuật dung hợp tế bào trần?
Công nghệ tế bào là quy trình công nghệ dùng để tạo ra những tế bào có kiểu nhân mới , từ đố tạo ra cơ thể những đặc điểm mới hoặc hình thành cơ thể không bằng sinh sản hữu tính mà thông qua sự phát triển của tế bào xôma nhằm nhân nhanh các giống vật nuôi cây trồng.
Ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật bao gồm các kĩ thuật như: Nuôi cấy hạt phấn, nuôi cấy tế bào thực vật invitrô tạo mô sẹo, tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị, dung hợp tế bào trần
Các bước trong kĩ thuật dung hợp tế bào trần?
+ Loại bỏ thành xenlulôzơ trước khi đem lai
+ Cho các tế bào trần của 2 loài vào môi trường đặc biệt để dung hợp với nhau tế bào lai
+ Đưa tế bào lai vào nuôi cấy trong môi trường đặc biệt cho chúng phân chia và tái sinh thành cây lai khác loài
(Tế bào 2n x tế bào 2n tế bào lai cây lai 4n)
* Ưu điểm: tạo ra các giống mới mang đặc điểm di truyền của 2 loài.
Tiết 26:
BÀI 25: TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ GEN
Nội dung bài học
I. Khái niệm công nghệ gen
II. Quy trình chuyển gen
III. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen
I. Khái niệm công nghệ gen.
CÔNG NGHỆ GEN LÀ GÌ?
Ngô chuyển gen kháng sâu hại
Cừu chuyển gen cung cấp 1 loại prôtêin trong sữa người
I.Khái niệm công nghệ gen.
- Công nghệ gen: là một quy trình công nghệ dùng để tạo ra những tế bào và sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.
- Kĩ thuật chuyển gen là chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận bằng nhiều cách
Thế nào là kĩ thuật chuyển gen ?
chuyển gen dùng plasmit
Plasmit
ADN của tế bào cho
ADN tái tổ hợp
chuyển gen dùng thực khuẩn thể lamđa
Gen cấy vào
Enzim cắt
ADN của thực khuẩn thể lamđa
ADN tái tổ hợp
Chuyển gen dùng súng bắn gen
II. QUY TRÌNH CHUYỂN GEN
1. Tạo ADN tái tổ hợp
Tạo ADN tái tổ hợp gồm những bước nào?
Tế bào cho
Vi khuẩn
ADN
Plasmit
ADN tái tổ hợp
Tách ADN ra khỏi TB cho và tách Plasmit khỏi vi khuẩn
Cắt gen ra khỏi ADN và cắt Plasmit ở điểm xác định nhờ Enzim cắt
Gồm các bước
Bước 1. Tách ADN ( gen ) của tế bào cho, tách plasmit từ tế bào vi khuẩn
Bước 2. Cắt ADN của plasmit và cắt đoạn gen cần lấy từ tế bào cho bằng enzim cắt giới hạn để tạo ra đầu dính. (enzim cắt restrictaza)
Bước 3. Nối ADN của tế bào cho vào ADN của plasmit bằng enzim nối ( ligaza). Tạo ra
ADN tái tổ hợp
AND tái tổ hợp là gì?
II. QUY TRÌNH CHUYỂN GEN
1. Tạo ADN tái tổ hợp
- ADN tái tổ hợp là phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các nguồn khác nhau (thể truyền và gen cần chuyển )
Thể truyền( véc tơ chuyển gen) phân tử ADN có khả năng tự nhân đôi, tồn tại độc lập trong tế bào và mang được gen cần chuyển.
Có 2 loại: + Plasmit của vi khuẩn là AND dạng vòng, mạch kép
+ ADN của thực khuẩn thể lamđa (virut pha gơ)
II. QUY TRÌNH CHUYỂN GEN
1. Tạo ADN tái tổ hợp
Thể truyền là gì? Có mấy loại
So sánh việc sử dụng 2 loại thể truyền?
*Giống nhau: Đều có các bước giống nhau
Tách AND, cắt AND, nối AND tạo AND tái tổ hợp.
*Khác nhau: Cách tạo ra các đầu dính
+Với plasmit có đầu dính so le trên 2 mạch đơn
+ Với thực khuẩn thể lamđa thì đầu dính bằng nhau trên 2 mạch
1. Tạo ADN tái tổ hợp
2. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Khi đã có ADN tái tổ hợp, chúng ta làm cách nào để đưa phân tử ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận?
ADN tái tổ hợp
Tế bào nhận E.Coli
ADN
II. QUY TRÌNH CHUYỂN GEN
Chuyển ADN tải tổ hợp vào tế bào nhận có thể bằng nhiều cách.
+ Phương pháp biến nạp: Với thể truyền là plasmit dùng muối CaCl2 hoặc xung điện cao áp làm dãn màng sinh chất
+ Phương pháp tải nạp: Với thể truyền là thực khuẩn thể lamđa cho xâm nhập vào vi khuẩn.
+ Phương pháp chuyển gen trực tiếp bằng kĩ thuật vi tiêm, kĩ thuật súng bắn gen
Chuyển gen trực tiếp bằng súng bắn gen
Tế bào nhận được dùng phổ biến là loại nào?Vì sao?
Tế bào nhận được dùng phổ biến là tế bào vi khuẩn E coli. Vì nó có đặc điểm nhân đôi nhanh ( 30 phút nhân đôi 1 lần ) ADN tái tổ hợp trong nó được nhân lên nhanh, tương ứng đoạn gen chuyển vào củng được nhân lên nhanh.
Ngoài ra người ta còn dùng phương pháp sử dụng tế bào gốc
Tế bào gốc (là tế bào nguồn) là những tế bào sơ khai có khả năng biệt hóa và phát triển thành bất cứ loại tế bào nào trong cơ thể.
- Để có được tế bào gốc, các nhà khoa học phải hủy đi một phôi thai vài ngày tuổi. Đây là vấn đề gây tranh cãi gay gắt về đạo đức đối với chương trình nghiên cứu tế bào gốc.
3. Tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
1. Tạo ADN tái tổ hợp
2. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
II. QUY TRÌNH CHUYỂN GEN
- Chọn thể truyền có các dấu chuẩn hoặc gen đánh dấu.
Các gen đánh dấu như gen kháng kháng sinh, các gen tổng hợp chất chỉ thị màu, hoặc gen phát huỳnh quang
Gen phát huỳnh quang ở hạt
III THÀNH TỰU ỨNG DỤNG CÔNGNGHỆ GEN
1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen:
? Thế nào là sinh vật biến đổi gen?
- Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình.
Cách làm biến đổi hệ gen của sinh vật:
+ Đưa thêm một gen lạ (thường là gen của loài khác) vào hệ gen của sinh vật.
+ Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
?Các cách làm biến đổi hệ gen của sinh vật
2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen:
III THÀNH TỰU ỨNG DỤNG CÔNGNGHỆ GEN
1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen:
a. Động vật
- Cừu sản sinh ra protein trong sữa người
- Chuột nhắt chứa gen hooc môn sinh trưởng chuột cống
- Dê chuyển gen cung cấp 1 loại prôtêin trong sữa người
Lợn chuyển gen
phát sáng
Cá biến đổi gen phát sáng
Ý tưởng
Ý tưởng
Ý tưởng
b. Thực vật
2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen:
III THÀNH TỰU ỨNG DỤNG CÔNGNGHỆ GEN
a. Động vật
Ngô chuyển gen kháng sâu hại
Cà chua Green Zebra Seedling
có hương vị ngọt như quả táo
Chuyển gen trừ sâu từ vi khuẩn vào cây bông
Cây bông chuyển gen Bt kháng sâu bệnh (bên phải) và cây bông không chuyển gen Bt mẫn cảm với sâu bệnh (bên trái)
GIỐNG LÚA “GẠO VÀNG” CHUYỂN GEN CÓ KHẢ NĂNG TỔNG HỢP BÊTA –CAROTEN
( tiền chất tạo ra vitamin A) TRONG HẠT
- Cà chua chuyển gen có chức năng tổng hợp antitrypsin (aa) của người
Cơ thể người thiếu aa sẽ dẫn đến bệnh ung thư gan, bệnh viêm khí quản, viêm khớp và viêm da.
Cà chua chuyển gen
c. Vi sinh vật
b. Thực vật
2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen:
III THÀNH TỰU ỨNG DỤNG CÔNGNGHỆ GEN
a. Động vật
- Tạo chủng vi khuẩn có khả năng sản xuất ra insulin của người
- Tạo chủng vi sinh vật biến đổi gen làm sạch môi trường: phân huỷ rác, các cống rãnh nước thải, các vết dầu loang trên biển … được sử dụng trong xử lý ô nhiễm môi trường.
c. Vi sinh vật
b. Thực vật
2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen:
a. Động vật
Ngoài ra còn tạo được giống nấm men mang gen tổng hợp chất Artemisinin từ cây Thanh hoa hoa vàng nhằm để chửa bệnh sốt rét ở người, đã làm giảm giá thành thuốc xuống 10% so với trước đây
Thanh hao hoa vàng
Nấm men
Lợi ích của sinh vật biến đổi gen?
Đảm bảo an ninh lương thực và hạ giá thành lương thực trên thế giới (làm tăng nguồn cung lương thực, đồng thời làm giảm chi phí sản xuất )
Bảo tồn đa dạng sinh học
Góp phần xoá đói giảm nghèo
Giảm tác hại của các hoạt động nông nghiệp đối với môi trường
Giảm thiểu tác hại của biến đổi khí hậu và giảm lượng khí gây hiệu ứng nhà kính (GHG
CỦNG CỐ
Câu 1. Quy trình chuyển gen gồm các bước.
Tạo ADN tái tổ hợp
Cắt và nối ADN
Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
1,2,3 B.1,3,4
C. 1,2,4 D. 2,3,4
Câu 2. Trong kỹ thuật chuyển gen người ta thường dùng thể truyền là
thực khuẩn thể và vi khuẩn
plasmit và vi khuẩn
thực khuẩn thể và plasmit
plasmit và nấm men
Câu 3. Tế bào nhận ADN tái tổ hợp thường là
tế bào động vật B. tế bào người
C. vi khuẩn E.coli D. tế bào thực vật
Câu 4. Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim cắt được sử dụng để cắt phân tử ADN thành các đoạn ngắn là
ADN polimeraza B. A RN polimeraza
C. ADN restrcictaza D. ADN ligaza
Câu 5. Vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người là thành quả của
kĩ thuật vi tiêm
lai tế bào xô ma
gây đột biến nhân tạo
kĩ thuật cấy gen nhờ vectơ là plasmit
Hoạt động về nhà
Sưu tầm thêm các ví dụ về sinh vật chuyể gen
Học bài cũ
Chuẩn bị bài tạo giống bằng công nghệ gen ( tiết 2)
CHÀO TẠM BIỆT!
Chúc các em học tập tốt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Mạnh Quỳnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)