Bài 20. Cân bằng nội môi
Chia sẻ bởi Nguyễn Duy Phương |
Ngày 09/05/2019 |
71
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Cân bằng nội môi thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
Bài 20
Cân bằng nội môi
I. Các khái niệm:
1. Môi trường ngoài
Là môi trường trong đó sinh vật sống ( đất , nước ,không khí…. )
2. Môi trường trong :
Là môi trường bao quanh tế bào , môi trường mà nơi đó TB tiếp nhận chất dinh dưỡng và thải chất thải ( nước mô , máu và bạch huyết )
3.Cân bằng nội môi:
Là duy trì sự ổn định của môi trường trong
Ví dụ: nồng độ glucozo trong máu người luôn được duy trì ở mức 0,1%, pH máu người luôn ổn định ở 7,4….
4. Ý nghĩa : SGK
II. Cơ chế đảm bảo cân bằng nội môi
KT của MT( ngoài và trong )
Bộ phận tiếp nhận KT
Bộ phận điều khiển
Bộ phận thực hiện
Trả lời
1. Cơ chế điều hòa Ptt
Vai trò của thận trong sự điều hòa nước và muối khoáng
Vai trò của gan trong sự chuyển hóa các chất
Điều hòa lượng nước
1. Cơ chế điều hòa Ptt
Ptt tăng cao và HA giảm
Vùng dười đồi tuyến yên
Gây mất nước
ADH ( hocmon chống mất nước ) tăng
Thận hấp thụ nước trả về máu
Ptt trong máu bình thường
Điều hòa lượng nước
1. Cơ chế điều hòa Ptt
Ptt giảm và HA cao
Vùng dười đồi tuyến yên
Lượng nước trong cơ thể tăng
ADH ( hocmon chống mất nước ) giảm
Thận tăng cường thải nước và bài tiết nước tiểu
Ptt trong máu bình thường
Điều hòa lượng nước
Điều hòa muối khoáng: Na+
1. Cơ chế điều hòa Ptt
HA thấp do NA+ giảm
Nhóm TB cận quản cầu thận
Tuyến trên thận
Thận hấp thụ Na+ trả về máu
Nồng độ Na+ và HA bình thường
Điều hòa muối khoáng: Na+
Tiết ra hocmon andoteron
1. Cơ chế điều hòa Ptt
HA cao do NA+ tăng
Nhóm TB cận quản cầu thận
Tuyến trên thận
Thận tăng cường thải Na+ qua nước tiểu
Nồng độ Na+ và HA bình thường
Điều hòa muối khoáng: Na+
Tiết ra hocmon andoteron
Vai trò của gan trong sự chuyển hóa các chất
Điều hòa glucozo ( huyết)
Vai trò của gan trong sự chuyển hóa các chất
Glucozo tăng
Tế bào tụy
Gan chuyển glucozo thành glicogen dự trữ
Nồng độ glucozo bình thường (0,1%)
Điều hòa glucozo ( huyết)
Tụy tiết insulin
Glucozo giảm dần xuống
Vai trò của gan trong sự chuyển hóa các chất
Glucozo giảm
Tế bào tụy
Gan chuyển glicogen thành glucozo
Nồng độ glucozo bình thường (0,1%)
Điều hòa glucozo ( huyết)
Tụy tiết glucagon
Glucozo tăng dần
Điều hòa protein trong huyết tương
Trình bày vai trò của gan trong việc điều hòa protein ở huyết tương ?
2. Cân bằng pH nội mô
A. Khái niệm
B. Chất đệm là gì?
C. Các hệ đệm chủ yếu
3.Cân bằng nhiệt
( động vật hằng nhiệt)
3.Cân bằng nhiệt ( động vật hằng nhiệt)
Nhiệt độ môi trường thấp
Bộ phận tiếp nhận KT
Bộ phận điều khiển
Bộ phận thực hiện
Trả lời
Khi trời lạnh
Thụ quan nhiệt ở da
Trung khu chống lạnh ở vùng dưới đồi
-tăng chuyển hóa sinh nhiệt
Dựng lông
- mạch máu co
Thân nhiệt của thú bình thường (36o – 38o)
3.Cân bằng nhiệt ( động vật hằng nhiệt)
Nhiệt độ môi trường cao
Bộ phận tiếp nhận KT
Bộ phận điều khiển
Bộ phận thực hiện
Trả lời
Khi trời nóng
Thụ quan nhiệt ở da
Trung khu chống nóng ở vùng dưới đồi
-giảm chuyển hóa sinh nhiệt
Tăng tiết mồ hôi
- mạch máu dãn
Thân nhiệt của thú bình thường (36o – 38o)
Cân bằng nội môi
I. Các khái niệm:
1. Môi trường ngoài
Là môi trường trong đó sinh vật sống ( đất , nước ,không khí…. )
2. Môi trường trong :
Là môi trường bao quanh tế bào , môi trường mà nơi đó TB tiếp nhận chất dinh dưỡng và thải chất thải ( nước mô , máu và bạch huyết )
3.Cân bằng nội môi:
Là duy trì sự ổn định của môi trường trong
Ví dụ: nồng độ glucozo trong máu người luôn được duy trì ở mức 0,1%, pH máu người luôn ổn định ở 7,4….
4. Ý nghĩa : SGK
II. Cơ chế đảm bảo cân bằng nội môi
KT của MT( ngoài và trong )
Bộ phận tiếp nhận KT
Bộ phận điều khiển
Bộ phận thực hiện
Trả lời
1. Cơ chế điều hòa Ptt
Vai trò của thận trong sự điều hòa nước và muối khoáng
Vai trò của gan trong sự chuyển hóa các chất
Điều hòa lượng nước
1. Cơ chế điều hòa Ptt
Ptt tăng cao và HA giảm
Vùng dười đồi tuyến yên
Gây mất nước
ADH ( hocmon chống mất nước ) tăng
Thận hấp thụ nước trả về máu
Ptt trong máu bình thường
Điều hòa lượng nước
1. Cơ chế điều hòa Ptt
Ptt giảm và HA cao
Vùng dười đồi tuyến yên
Lượng nước trong cơ thể tăng
ADH ( hocmon chống mất nước ) giảm
Thận tăng cường thải nước và bài tiết nước tiểu
Ptt trong máu bình thường
Điều hòa lượng nước
Điều hòa muối khoáng: Na+
1. Cơ chế điều hòa Ptt
HA thấp do NA+ giảm
Nhóm TB cận quản cầu thận
Tuyến trên thận
Thận hấp thụ Na+ trả về máu
Nồng độ Na+ và HA bình thường
Điều hòa muối khoáng: Na+
Tiết ra hocmon andoteron
1. Cơ chế điều hòa Ptt
HA cao do NA+ tăng
Nhóm TB cận quản cầu thận
Tuyến trên thận
Thận tăng cường thải Na+ qua nước tiểu
Nồng độ Na+ và HA bình thường
Điều hòa muối khoáng: Na+
Tiết ra hocmon andoteron
Vai trò của gan trong sự chuyển hóa các chất
Điều hòa glucozo ( huyết)
Vai trò của gan trong sự chuyển hóa các chất
Glucozo tăng
Tế bào tụy
Gan chuyển glucozo thành glicogen dự trữ
Nồng độ glucozo bình thường (0,1%)
Điều hòa glucozo ( huyết)
Tụy tiết insulin
Glucozo giảm dần xuống
Vai trò của gan trong sự chuyển hóa các chất
Glucozo giảm
Tế bào tụy
Gan chuyển glicogen thành glucozo
Nồng độ glucozo bình thường (0,1%)
Điều hòa glucozo ( huyết)
Tụy tiết glucagon
Glucozo tăng dần
Điều hòa protein trong huyết tương
Trình bày vai trò của gan trong việc điều hòa protein ở huyết tương ?
2. Cân bằng pH nội mô
A. Khái niệm
B. Chất đệm là gì?
C. Các hệ đệm chủ yếu
3.Cân bằng nhiệt
( động vật hằng nhiệt)
3.Cân bằng nhiệt ( động vật hằng nhiệt)
Nhiệt độ môi trường thấp
Bộ phận tiếp nhận KT
Bộ phận điều khiển
Bộ phận thực hiện
Trả lời
Khi trời lạnh
Thụ quan nhiệt ở da
Trung khu chống lạnh ở vùng dưới đồi
-tăng chuyển hóa sinh nhiệt
Dựng lông
- mạch máu co
Thân nhiệt của thú bình thường (36o – 38o)
3.Cân bằng nhiệt ( động vật hằng nhiệt)
Nhiệt độ môi trường cao
Bộ phận tiếp nhận KT
Bộ phận điều khiển
Bộ phận thực hiện
Trả lời
Khi trời nóng
Thụ quan nhiệt ở da
Trung khu chống nóng ở vùng dưới đồi
-giảm chuyển hóa sinh nhiệt
Tăng tiết mồ hôi
- mạch máu dãn
Thân nhiệt của thú bình thường (36o – 38o)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Duy Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)