Bài 20. Cân bằng nội môi
Chia sẻ bởi Phạm Hà |
Ngày 09/05/2019 |
64
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Cân bằng nội môi thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Trình bày tính tự động của tim?
2. Huyết áp là gì? Huyết áp phụ thuộc vào những yếu tố nào?
KháI niệm và ý nghĩa cân bằng nội môI
II. Sơ đồ kháI quát cơ chế duy trì
III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu
1. Vai trò của thận
2. Vai trò của gan
IV. Vai trò của hệ đệm trong cân bằng nội môI
KháI niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môI
1. Ví dụ
Người thân nhiệt ổn định khoảng 36,70 C
Nồng độ gluco/máu : 0,1%
* Thế nào là cân bằng nội môi?
2. Khái niệm
Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.
* Nêu ý nghĩ của việc duy trì sự ổn định môi trường trong cơ thể?
KháI niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môI
1. Ví dụ
2. Khái niệm
3. ý nghĩa
Sự ổn định về các điều kiện lí hoá của môi trường trong đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.
* Điều gì xảy ra khi cơ thể bị mất cân bằng nội môi?
Khi mất cân bằng nội môi gây rối loạn hoạt động của cơ thể, có thể dẫn tới tử vong.
II. Sơ đồ kháI quát cơ chế duy trì cân bằng nội môI
Kích thích
Bộ phận tiếp nhận kích thích
Bộ phận điều khiển
Bộ phận thực hiện
Thảo luận nhóm
Có mấy bộ phận tham gia vào cân bằng nội môi?
2. Thành phần cấu tạo và chức năng của từng bộ phận?
3. Liên hệ ngược là gì?
II. Sơ đồ kháI quát cơ chế duy trì cân bằng nội môI
Kích thích
Bộ phận tiếp nhận kích thích
Bộ phận điều khiển
Bộ phận thực hiện
II. Sơ đồ kháI quát và ý nghĩa của cân bằng nội môi
Liên hệ ngược: Sự trả lời của bộ phận thực hiện trở thành kích thích tác dụng ngược trở lại bộ phận tiếp nhận kích thích và bộ phận điều khiển
Điền các bộ phận dưới đây vào các ô hình chữ nhật thích hợp trên sơ đồ cơ chế điều hòa huyết áp (H.20.2)
Liên hệ ngược
Bộ phận tiếp nhận kích thích
Bộ phận điều khiển
Bộ phận thực hiện
A. Thụ thể áp lực ở mạch máu
B. Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não
C. Tim và mạch máu
HA tăng cao
HA bình thường
Thụ thể áp lực ở mạch máu
Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não
Tim và mạch máu
III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu
1. Vai trò của thận
III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu
1. Vai trò của thận
* áp suất thẩm thấu phụ thuộc vào những yếu tố nào?
áp suất thẩm thấu của máu phụ thuộc vào : lượng nước, nồng độ chất tan trong máu(đặc biệt là Na+)
* Trình bày hoạt động của thận khi áp suất thẩm thấu tăng hoặc giảm?
III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu
1. Vai trò của thận
áp suất thẩm thấu(Ptt) phụ thuộc của máu phụ thuộc vào : lượng nước, nồng độ chất tan trong máu(đặc biệt là Na+)
Ptt tăng ? thận tăng cường hấp thụ nước
Ptt giảm ? thận thải nước
III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu
1. Vai trò của thận
2. Vai trò của gan
III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu
1. Vai trò của thận
2. Vai trò của gan
* Nêu vai trò của gan trong việc duy trì Ptt?
Gan có vai trò quan trọng trong việc điều hoà nồng độ nhiều chất trong huyết tương, qua đó duy trì cân bằng Ptt của máu(đặc biệt là điều hoà nồng độ gluco trong máu)
* Trình bày cơ chế điều hoà gluco trong máu?
Gluco/máu tăng
Glicogen trong gan
Gluco
Gluco trong máu được duy trì ở mức ổn định
Iv. Vai trò của hệ đệm trong cân bằng nội môI
* Thay đổi Ph sẽ dẫn tới hậu quả gì cho cơ thể?
Những yếu tố có thể làm thay đổi Ph của cơ thể?
Các hệ đệm duy trì sự ổn định Ph bằng cách nào?
Kể tên các hệ đệm trong máu?
Ngoài hệ đệm, còn có những cơ quan nào tham gia vào việc duy trì Ph của cơ thể?
Iv. Vai trò của hệ đệm trong cân bằng nội môI
- Trong máu có các hệ đệm chủ yếu là :
+ Hệ đệm bicacbonat : H2CO3/NaHCO3
+ Hệ đệm phôtphat : NaH2PO4/NaHPO4
+ Hệ đệm proteinat (prôtêin) : mạnh nhất
- Phổi tham gia ĐH pH trong máu bằng cách thải CO2
- Thận tham gia ĐH pH nhờ khả năng thải H+ , tái hấp thu Na+, thải NH3 ...
Bài tập: Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1
Khẳng định nào sau đây minh hoạ tốt nhất cân bằng nội môi?
Hầu hết người trưởng thành cao 1,5m- 1,8m
B. Phổi và ruột non đều có diện tích trao đổi bề mặt rộng
C. Khi nồng độ muối trong máu tăng lên, thận thải ra nhiều muối hơn
D. Mọi tế bào trong cơ thể có cùng một kích thước giống nhau.
Câu 2. Hoocmôn tham gia vào quá trình chuyển hoá glucôzơ thành dạng glicôgen dự trữ là
A. glucagon.
B. ơstrogen.
C. testosteron.
D. insulin.
Câu 3 . Nguyên nhân chủ yếu gây bệnh tiểu đường ở người là do tuyến tuỵ
A. không tiết hoặc tiết ít insulin.
B. tiết nhiều insulin.
C. không tiết hoặc tiết ít glucagon.
D. tiết nhiều glucagon.
1-Thế nào là cân bằng nội môi?
2-Điều gì sẽ xẩy ra khi mất cân bằng nội môi kéo dài?
3-Bộ phận tiếp nhận kích thích còn có tên là gì?
4-Bộ phận nào điều khiển cân bằng nội môi?
5-Những cơ quan nào thực hiện lệnh cân bằng nội môi?
6-Sự biến đổi nội môi có tác động ngược trở lại bộ phân tiếp nhận kích thích gọi là gì?
7-Những cơ quan nào cân bằng áp suất thẩm thấu?
8-Các hệ đệm làm gì để cân bằng nội môi?
9-Có những hệ đệm nào?
-Sự ổn định môi trường trong
-Chết
-Thụ thể, cơ quan thụ cảm
-Trung ương thần kinh
-Thận, gan, phổi…
-Liên hệ ngược
-Thận, gan…
-Điều chỉnh độ pH
-Bicacbonat, phốt phát và prôtêinat
KháI niệm và ý nghĩa cân bằng nội môI
II. Sơ đồ kháI quát cơ chế duy trì
III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu
1. Vai trò của thận
2. Vai trò của gan
IV. Vai trò của hệ đệm trong cân bằng nội môI
Trình bày tính tự động của tim?
2. Huyết áp là gì? Huyết áp phụ thuộc vào những yếu tố nào?
KháI niệm và ý nghĩa cân bằng nội môI
II. Sơ đồ kháI quát cơ chế duy trì
III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu
1. Vai trò của thận
2. Vai trò của gan
IV. Vai trò của hệ đệm trong cân bằng nội môI
KháI niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môI
1. Ví dụ
Người thân nhiệt ổn định khoảng 36,70 C
Nồng độ gluco/máu : 0,1%
* Thế nào là cân bằng nội môi?
2. Khái niệm
Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.
* Nêu ý nghĩ của việc duy trì sự ổn định môi trường trong cơ thể?
KháI niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môI
1. Ví dụ
2. Khái niệm
3. ý nghĩa
Sự ổn định về các điều kiện lí hoá của môi trường trong đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.
* Điều gì xảy ra khi cơ thể bị mất cân bằng nội môi?
Khi mất cân bằng nội môi gây rối loạn hoạt động của cơ thể, có thể dẫn tới tử vong.
II. Sơ đồ kháI quát cơ chế duy trì cân bằng nội môI
Kích thích
Bộ phận tiếp nhận kích thích
Bộ phận điều khiển
Bộ phận thực hiện
Thảo luận nhóm
Có mấy bộ phận tham gia vào cân bằng nội môi?
2. Thành phần cấu tạo và chức năng của từng bộ phận?
3. Liên hệ ngược là gì?
II. Sơ đồ kháI quát cơ chế duy trì cân bằng nội môI
Kích thích
Bộ phận tiếp nhận kích thích
Bộ phận điều khiển
Bộ phận thực hiện
II. Sơ đồ kháI quát và ý nghĩa của cân bằng nội môi
Liên hệ ngược: Sự trả lời của bộ phận thực hiện trở thành kích thích tác dụng ngược trở lại bộ phận tiếp nhận kích thích và bộ phận điều khiển
Điền các bộ phận dưới đây vào các ô hình chữ nhật thích hợp trên sơ đồ cơ chế điều hòa huyết áp (H.20.2)
Liên hệ ngược
Bộ phận tiếp nhận kích thích
Bộ phận điều khiển
Bộ phận thực hiện
A. Thụ thể áp lực ở mạch máu
B. Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não
C. Tim và mạch máu
HA tăng cao
HA bình thường
Thụ thể áp lực ở mạch máu
Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não
Tim và mạch máu
III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu
1. Vai trò của thận
III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu
1. Vai trò của thận
* áp suất thẩm thấu phụ thuộc vào những yếu tố nào?
áp suất thẩm thấu của máu phụ thuộc vào : lượng nước, nồng độ chất tan trong máu(đặc biệt là Na+)
* Trình bày hoạt động của thận khi áp suất thẩm thấu tăng hoặc giảm?
III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu
1. Vai trò của thận
áp suất thẩm thấu(Ptt) phụ thuộc của máu phụ thuộc vào : lượng nước, nồng độ chất tan trong máu(đặc biệt là Na+)
Ptt tăng ? thận tăng cường hấp thụ nước
Ptt giảm ? thận thải nước
III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu
1. Vai trò của thận
2. Vai trò của gan
III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu
1. Vai trò của thận
2. Vai trò của gan
* Nêu vai trò của gan trong việc duy trì Ptt?
Gan có vai trò quan trọng trong việc điều hoà nồng độ nhiều chất trong huyết tương, qua đó duy trì cân bằng Ptt của máu(đặc biệt là điều hoà nồng độ gluco trong máu)
* Trình bày cơ chế điều hoà gluco trong máu?
Gluco/máu tăng
Glicogen trong gan
Gluco
Gluco trong máu được duy trì ở mức ổn định
Iv. Vai trò của hệ đệm trong cân bằng nội môI
* Thay đổi Ph sẽ dẫn tới hậu quả gì cho cơ thể?
Những yếu tố có thể làm thay đổi Ph của cơ thể?
Các hệ đệm duy trì sự ổn định Ph bằng cách nào?
Kể tên các hệ đệm trong máu?
Ngoài hệ đệm, còn có những cơ quan nào tham gia vào việc duy trì Ph của cơ thể?
Iv. Vai trò của hệ đệm trong cân bằng nội môI
- Trong máu có các hệ đệm chủ yếu là :
+ Hệ đệm bicacbonat : H2CO3/NaHCO3
+ Hệ đệm phôtphat : NaH2PO4/NaHPO4
+ Hệ đệm proteinat (prôtêin) : mạnh nhất
- Phổi tham gia ĐH pH trong máu bằng cách thải CO2
- Thận tham gia ĐH pH nhờ khả năng thải H+ , tái hấp thu Na+, thải NH3 ...
Bài tập: Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1
Khẳng định nào sau đây minh hoạ tốt nhất cân bằng nội môi?
Hầu hết người trưởng thành cao 1,5m- 1,8m
B. Phổi và ruột non đều có diện tích trao đổi bề mặt rộng
C. Khi nồng độ muối trong máu tăng lên, thận thải ra nhiều muối hơn
D. Mọi tế bào trong cơ thể có cùng một kích thước giống nhau.
Câu 2. Hoocmôn tham gia vào quá trình chuyển hoá glucôzơ thành dạng glicôgen dự trữ là
A. glucagon.
B. ơstrogen.
C. testosteron.
D. insulin.
Câu 3 . Nguyên nhân chủ yếu gây bệnh tiểu đường ở người là do tuyến tuỵ
A. không tiết hoặc tiết ít insulin.
B. tiết nhiều insulin.
C. không tiết hoặc tiết ít glucagon.
D. tiết nhiều glucagon.
1-Thế nào là cân bằng nội môi?
2-Điều gì sẽ xẩy ra khi mất cân bằng nội môi kéo dài?
3-Bộ phận tiếp nhận kích thích còn có tên là gì?
4-Bộ phận nào điều khiển cân bằng nội môi?
5-Những cơ quan nào thực hiện lệnh cân bằng nội môi?
6-Sự biến đổi nội môi có tác động ngược trở lại bộ phân tiếp nhận kích thích gọi là gì?
7-Những cơ quan nào cân bằng áp suất thẩm thấu?
8-Các hệ đệm làm gì để cân bằng nội môi?
9-Có những hệ đệm nào?
-Sự ổn định môi trường trong
-Chết
-Thụ thể, cơ quan thụ cảm
-Trung ương thần kinh
-Thận, gan, phổi…
-Liên hệ ngược
-Thận, gan…
-Điều chỉnh độ pH
-Bicacbonat, phốt phát và prôtêinat
KháI niệm và ý nghĩa cân bằng nội môI
II. Sơ đồ kháI quát cơ chế duy trì
III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu
1. Vai trò của thận
2. Vai trò của gan
IV. Vai trò của hệ đệm trong cân bằng nội môI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)