Bài 20. Cân bằng nội môi
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tuấn |
Ngày 09/05/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Cân bằng nội môi thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
Bài 20 : Cân bằng nội môi
Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi
Nội môi là gì ?
1. Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi
a. Khái niệm
Khái niệm nội môi :
+ Nội môi là môi trường trong cơ thể, là môi trường mà
tế bào trao đổi chất.
+ Nội môi bao gồm : máu, bạch huyết và nước mô.
Cân bằng nội môi :
+ Là sự ổn định về các điều kiện lý hóa của môi trường trong
( máu, bạch huyết, nước mô )
Mất cân bằng nội môi :
+ Là sự biến động và không duy được sự ổn định các điều kiện lí hóa
của môi trường trong cơ thể
b. Ý nghĩa của cân bằng nội môi
Ý nghĩa của sự cân bằn nội môi?
Cân bằng nội môi là điều kiện để các tế bào, các cơ quan
trong cơ thể hoạt động bình thường
Bài 20 : Cân bằng nội môi
Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi
Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi
Bộ phận tiếp nhận
kích thích
Bộ phận thực hiện
Bộ phận điều kiển
Liên hệ ngược
Cơ chế cân bằng nội môi có sự tham gia của 3 bộ phận
+ Bộ phận tiếp nhận kích thích :
* Các thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
* Tiếp nhận kích thích từ môi trường.
+ Bộ phận điều khiển :
* Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.
* Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng các tín hiệu thần kinh
hoặc hoocmôn
+ Bộ phận thực hiện :
* Các cơ quan : thận, gan, tim, phổi, mạch máu...
* Tăng hay giảm hoạt động dựa trên tín hiệu thần kinh hoặc hoomôn
(hoặc tín hiệu thần kinh và hoocmôn ) đưa môi trường trong trở về trạng thái
cân bằng, ổn định.
Bài 20 : Cân bằng nội môi
I. Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi.
II. Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi
Thụ thể áp lực
ở mạch máu
Trung khu điều hòa
tim mạch ở hành não
Tim và mạch máu
Huyết áp tăng cao
Huyết áp
bình thường
Cơ chế điều hòa huyết áp
Bài 20: Cân bằng nội môi
I. Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi
II. Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi
III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu
1. Vai trò của thận
Vai trò của áp suất thẩm thấu của máu đối với hoạt động của cơ thể ?
Áp suất thẩm thấu của máu phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào ?
Thận có vai trò như thế nào trong việc cân bằng ASTT
Thận duy trì áp suất thẩm thấu bằng cách tham gia điều hòa nước và điều hòa các chất vô cơ và hữu cơ hòa tan trong máu.
+ Thận tái hấp thu nước về máu khi cơ thể thiếu nước, tăng thải nước khi áp suất thẩm thấu giảm.
+ Thận tăng cường tái hấp thu Na+ khi nồng độ Na+ trong máu giảm.
+ Thận thải các chất H+, HCO3-, urê, axit uric...khi nồng độ các chất này trong máu cao.
Bài 20: Cân bằng nội môi
I. Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi
II. Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi.
III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu
1. Vai trò của thận
2. Vai trò của gan
Điều gì sẽ xảy ra khi nồng độ đường trong máu tăng ?
Gan có vai trò như thế nào trong việc duy trì cân bằng ASTT ?
+ Gan chuyển hóa các chất trong huyết tương, điều hòa nồng độ prôtêin huyết tương, điều hòa nồng độ glucôzơ trong máu(nồng độ đường huyết ).
* Nồng độ đường trong máu tăng : Tuyến tụy tiết ra hoocmôn insulin.
Insulin làm cho Gan nhận và chuyển glucôzơ thành glicôgen
* Nồng độ đường trong máu giảm : Tuyến tụy tiết hoocmôn glucôgan.
Glucôgan chuyển hóa glicôgen trong gan thành glucôzơ đưa vào máu.
Bài 20: Cân bằng nội môi
I. Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi
II. Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi.
III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu
IV. Vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH nội môi
Ở người, pH của máu bằng 7,35 – 7,45.
Những yếu tố nào có thể làm thay đổi pH của máu ?
Cơ thể duy trì sự ổn định pH của máu nhờ yếu tô nào ?
pH của máu được duy trì nhờ hệ đệm( trong máu) và một số cơ quan khác .
+ Hệ đệm duy trì được pH ổn định do chúng có khả năng lấy đi H+ hoặc OH-
khi các ion này xuất hiện trong máu.
Ví dụ : C2H5C00H + NaHC03 C2H5C00Na + H2C03 .
NaOH + H2CO3 - H2O + NaHCO3.
Trong cơ thể có 3 hệ đệm :
+ Hệ đệm bicacbonat : H2CO3/ NaHCO3.
+ Hệ đệm phôtphat : NaH2PO4/ Na2HPO4.
+ Hệ đệm prôtêinat : Các prôtêin huyết tương.
Ngoài hệ đệm, phổi và thận cũng đóng vai trò quan trọng trong điều hòa
cân bằng pH nội môi.
Tại sao trong cơ thể có cơ chế duy trì cân bằng nồng độ đường trong máu nhưng vẫn có người bị bệnh đái tháo đường ?
Tại sao nói thận có vai trò quan trọng trong cân bằng ASTT của máu ?
Bài 20: Cân bằng nội môi
II. Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi.
III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu
IV. Vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH nội môi
Bộ phận tiếp nhận
kích thích
Bộ phận thực hiện
Liên hệ ngược
Trung khu điều hòa
tim mạch ở hành não
Thụ thể áp lực ở
mạch máu
Tim và mạch máu
Huyết áp
bình thường
Bộ phận điều kiển
Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi
Nội môi là gì ?
1. Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi
a. Khái niệm
Khái niệm nội môi :
+ Nội môi là môi trường trong cơ thể, là môi trường mà
tế bào trao đổi chất.
+ Nội môi bao gồm : máu, bạch huyết và nước mô.
Cân bằng nội môi :
+ Là sự ổn định về các điều kiện lý hóa của môi trường trong
( máu, bạch huyết, nước mô )
Mất cân bằng nội môi :
+ Là sự biến động và không duy được sự ổn định các điều kiện lí hóa
của môi trường trong cơ thể
b. Ý nghĩa của cân bằng nội môi
Ý nghĩa của sự cân bằn nội môi?
Cân bằng nội môi là điều kiện để các tế bào, các cơ quan
trong cơ thể hoạt động bình thường
Bài 20 : Cân bằng nội môi
Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi
Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi
Bộ phận tiếp nhận
kích thích
Bộ phận thực hiện
Bộ phận điều kiển
Liên hệ ngược
Cơ chế cân bằng nội môi có sự tham gia của 3 bộ phận
+ Bộ phận tiếp nhận kích thích :
* Các thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
* Tiếp nhận kích thích từ môi trường.
+ Bộ phận điều khiển :
* Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.
* Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng các tín hiệu thần kinh
hoặc hoocmôn
+ Bộ phận thực hiện :
* Các cơ quan : thận, gan, tim, phổi, mạch máu...
* Tăng hay giảm hoạt động dựa trên tín hiệu thần kinh hoặc hoomôn
(hoặc tín hiệu thần kinh và hoocmôn ) đưa môi trường trong trở về trạng thái
cân bằng, ổn định.
Bài 20 : Cân bằng nội môi
I. Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi.
II. Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi
Thụ thể áp lực
ở mạch máu
Trung khu điều hòa
tim mạch ở hành não
Tim và mạch máu
Huyết áp tăng cao
Huyết áp
bình thường
Cơ chế điều hòa huyết áp
Bài 20: Cân bằng nội môi
I. Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi
II. Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi
III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu
1. Vai trò của thận
Vai trò của áp suất thẩm thấu của máu đối với hoạt động của cơ thể ?
Áp suất thẩm thấu của máu phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào ?
Thận có vai trò như thế nào trong việc cân bằng ASTT
Thận duy trì áp suất thẩm thấu bằng cách tham gia điều hòa nước và điều hòa các chất vô cơ và hữu cơ hòa tan trong máu.
+ Thận tái hấp thu nước về máu khi cơ thể thiếu nước, tăng thải nước khi áp suất thẩm thấu giảm.
+ Thận tăng cường tái hấp thu Na+ khi nồng độ Na+ trong máu giảm.
+ Thận thải các chất H+, HCO3-, urê, axit uric...khi nồng độ các chất này trong máu cao.
Bài 20: Cân bằng nội môi
I. Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi
II. Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi.
III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu
1. Vai trò của thận
2. Vai trò của gan
Điều gì sẽ xảy ra khi nồng độ đường trong máu tăng ?
Gan có vai trò như thế nào trong việc duy trì cân bằng ASTT ?
+ Gan chuyển hóa các chất trong huyết tương, điều hòa nồng độ prôtêin huyết tương, điều hòa nồng độ glucôzơ trong máu(nồng độ đường huyết ).
* Nồng độ đường trong máu tăng : Tuyến tụy tiết ra hoocmôn insulin.
Insulin làm cho Gan nhận và chuyển glucôzơ thành glicôgen
* Nồng độ đường trong máu giảm : Tuyến tụy tiết hoocmôn glucôgan.
Glucôgan chuyển hóa glicôgen trong gan thành glucôzơ đưa vào máu.
Bài 20: Cân bằng nội môi
I. Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi
II. Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi.
III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu
IV. Vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH nội môi
Ở người, pH của máu bằng 7,35 – 7,45.
Những yếu tố nào có thể làm thay đổi pH của máu ?
Cơ thể duy trì sự ổn định pH của máu nhờ yếu tô nào ?
pH của máu được duy trì nhờ hệ đệm( trong máu) và một số cơ quan khác .
+ Hệ đệm duy trì được pH ổn định do chúng có khả năng lấy đi H+ hoặc OH-
khi các ion này xuất hiện trong máu.
Ví dụ : C2H5C00H + NaHC03 C2H5C00Na + H2C03 .
NaOH + H2CO3 - H2O + NaHCO3.
Trong cơ thể có 3 hệ đệm :
+ Hệ đệm bicacbonat : H2CO3/ NaHCO3.
+ Hệ đệm phôtphat : NaH2PO4/ Na2HPO4.
+ Hệ đệm prôtêinat : Các prôtêin huyết tương.
Ngoài hệ đệm, phổi và thận cũng đóng vai trò quan trọng trong điều hòa
cân bằng pH nội môi.
Tại sao trong cơ thể có cơ chế duy trì cân bằng nồng độ đường trong máu nhưng vẫn có người bị bệnh đái tháo đường ?
Tại sao nói thận có vai trò quan trọng trong cân bằng ASTT của máu ?
Bài 20: Cân bằng nội môi
II. Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi.
III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu
IV. Vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH nội môi
Bộ phận tiếp nhận
kích thích
Bộ phận thực hiện
Liên hệ ngược
Trung khu điều hòa
tim mạch ở hành não
Thụ thể áp lực ở
mạch máu
Tim và mạch máu
Huyết áp
bình thường
Bộ phận điều kiển
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)