Bài 20. Cân bằng nội môi
Chia sẻ bởi Phạm Thị Thanh Quế |
Ngày 09/05/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Cân bằng nội môi thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
Nguyên nhân của bệnh tiểu đường ?
Nguyên nhân của bệnh cao huyết áp ?
Do thận tiết không đủ insullin nồng độ glucôzơ trong máu quá cao.
1. Do xơ vữa động mạch.
2. Ăn mặn nồng độ NaCl trong máu quá cao.
Môi trường trong cơ thể ổn định thì trao đổi chất mới diễn ra bình thường.
Để trao đổi chất ổn định thì cơ thể phải có cơ chế cân bằng nội môi.
Hoạt động của cơ thể không chỉ phụ thuộc môi trường ngoài mà còn phụ thuộc môi trường trong.
CÂN BẰNG
NỘI MÔI
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Nêu được khái niệm cân bằng nội môi, ý nghĩa của cân bằng nội môi, hậu quả của mất cân bằng nội môi.
Vẽ được khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi
Nêu được vai trò của thậ và gan trong cân bằng áp xuất thẩm thấu
- Nêu được vai trò của hệ đệm trong cân băng pH nội môi
Đọc mục I, trang 86/sgk để trả lời cácc câu hỏi sau :
Nội môi là gì ?
Thế nào là cân bằng nội môi ? Cho ví dụ ?
- Thế nào là mất cân bằng nội môi ? Cho ví dụ ?
I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI MÔI:
1. Khái niệm:
- Nội môi: là môi trường trong cơ thể ( bao gồm máu, bạch huyết, nước mô)
Cân bằng nội môi: là sự duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể
- Mất cân bằng nội môi: Khi các điều kiện lí hóa của môi trường trong biến động, không duy trì sự ổn định gây nên sự biến đổi hoặc rối loạn hoạt động của các tế bào và các cơ cơ quan
2. Ý nghĩa :
- Các tế bào, các cơ quan trong cơ thể chỉ có thể hoạt động bình thường khi các điều kiện lí – hóa trong cơ thể phù hợp và ổn định
Quan sát hình20.1/sgk, kể tên các thành phần tham gia vào cơ chế duy trì cân bằng nội môi ? Chức năng của từng bộ phận
II. SỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI
Nhiệt độ cơ thể người là 37oC. Vì sao nhiệt độ cơ thể luôn được duy trì ở 37oC?
II. SỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI
Bộ phận tiếp nhận
kích thích
Bộ phận điều khiển
Bộ phận thực hiện
Kích thích
Sự trả lời của
bộ phận thực hiên
Liên hệ ngược
Nhìn vào sơ đồ hãy cho biết đường đi của cơ chế cân bằng nội môi ?
Thụ thể và cơ quan thụ cảm
Trung ương thần kinh và tuyến nội tiết.
Thận, gan, tim, phổi, mạch máu…
Giúp tế bào liên tục điều chỉnh cân bằng
II. SỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI
Vai trò của liên hệ ngược trong cơ chế cân bằng nội môi ?
Vì sao trời lạnh chúng ta phải mặc áo ấm ?
* Lưu ý: Cơ chế cân bằng nội môi chỉ có hiệu lực trong một phạm vi nhất định
Khi các điều kiện môi trường bị biến đổi vượt quá khả năng tự điều hòa của cơ thể thì sẽ phất sinh các trục trặc, rối loạn → bệnh tật, tử vong.
Thực hiện lệnh 1 trang 87/sgk ?
Tim và mạch máu
Huyết áp bình thuờng
Huyết áp tăng cao
Thụ thể áp lực ở mạch máu
Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não
II. VAI TRÒ CỦA THẬN VÀ GAN TRONG CÂN BẰNG ÁP XUẤT THẨM THẤU
Áp xuất thẩm thấu phụ thuộc vào những đặc điểm nào ?
Áp xuất thẩm thấu phụ thuộc vào lượng nước và nồng độ các chất hòa tan trong máu, đặc biệt là phụ thuộc vào nồng độ NaCl.
Em hãy cho biết tầm quan trọng trong việc duy trì áp xuất thẩm thấu của máu ?
Tế bào hoạt động trong điều kiện áp xuất thẩu thấu thích hợp. Khi áp xuất thẩu thấu của máu thay đổi sẽ làm thay đổi hoặc rối loạn hoạt động của tế bào.
- Dựa vào chức năng của thận, cho biết thận đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì áp xuất thẩm thấu như thế nào ?
- Gan có vai trò như thế nào trong điều hòa nồng độ glucôzơ trong máu ?
1. Vai trò của thận:
Áp xuất thẩm thấu tăng cao
Vùng dười đồi tuyến yên
Gây mất nước
ADH ( hocmon chống mất nước) tăng
Thận hấp thụ nước trả về máu
Ptt trong máu bình thường
ĐIỀU HÒA LƯỢNG NƯỚC
Áp xuất thẩm thấu giảm
Vùng dưới đồi tuyến yên
Lượng nước trong cơ thể tăng
ADH ( hocmon chống mất nước ) giảm
Thận tăng cường thải nước và bài tiết nước tiểu
Ptt trong máu bình thường
ĐIỀU HÒA LƯỢNG NƯỚC
1. Vai trò của thận:
ĐIỀU HÒA MUỐI KHOÁNG: Na+
1. Vai trò của thận:
HA thấp do Na+ giảm
Nhóm TB cận quản cầu thận
Tuyến trên thận tiết hoocmôn
Thận hấp thụ Na+ trả về máu
Nồng độ Na+ và HA bình thường
ĐIỀU HÒA MUỐI KHOÁNG: Na+
1. Vai trò của thận:
HA cao do Na+ tăng
Nhóm TB cận quản cầu thận
Tuyến trên thận tiết hoocmôn
Thận tăng cường thải Na+ qua nước tiểu
Nồng độ Na+ và HA bình thường
Thận tham gia điều hòa cân bằng áp xuất thẩm thấu nhờ khả năng tái hấp thụ hoặc thải bớt nước và các chất hòa tan trong máu
2. Vai trò của gan:
Điều hòa glucôzơ
Glucôzơ tăng
Tế bào tụy
Gan chuyển glucôzơ thành glicogen dự trữ
Nồng độ glucôzơ bình thường (0,1%)
tiết insulin
Glucôzơ giảm dần xuống
2. Vai trò của gan:
Điều hòa glucôzơ
Glucôzơ giảm
Tế bào tụy
Gan chuyển glicogen thành glucôzơ
Nồng độ glucôzơ bình thường (0,1%)
tiết glucagon
Glucôzơ tăng dần
Gan có vai trò quan trọng trong điều hòa nồng độ của nhiều chất trong huyết tương, qua đó duy trì cân bằng áp xuất thẩm thấu của máu.
IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH NỘI MÔI
Các tế bào trong cơ thể hoạt động trong môi trường pH nhất định, pH = 7,35 – 7,45.
pH trong máu được duy trì ổn định như thế nào ?
Hệ đệm duy trì được pH ổn địng do chúng có khả năng lấy đi H+ hoặc OH- khi các ion này xuất hiện trong máu.
IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH NỘI MÔI
- Trong máu có các hệ đệm chủ yếu sau:
+ Hệ đệm bicacbonat: H2CO3 / NaHCO3
+ Hệ đêm photphat: NaH2PO4 / NaHPO4-
+ Hệ đệm prôtêinat ( prôtêin )
- Ngoài hệ đệm, phổi và thận cũng đống vai trò quan trọng trong điều hòa cân bằng nội môi.
* Phổi tham gia điều hòa pH máu bàng cách thải CO2.
* Thận tham gia điều hòa pH nhờ phả năng thải H+, tái hấp thụ Na+, thải NH3.
Vai trò của phổi và thận trong cân bằng pH nội môi như thế nào ?
Môi trường trong phụ thuộc
Máu
Bạch huyết
Nước mô
Áp suất thẩm thấu phụ thuộc
Độ pH phụ thuộc
Nồng độ đường.
Nồng độ các chất hòa tan: N+, H+ , urê, acid lactic, HCO3-, CO2.
Nước, protein huyết tương.
Sự tương quan giữa acid và chất kiềm.
Thận
Gan
Hệ đệm
Phổi
Áp suất thẩn thấu thích hợp
Độ pH thích hợp
Tái hấp thu nước hoặc thải nước, muối, urê.
Điều hòa lượng glucôzơ trong máu
Thải khí CO2
Cân bằng nội môi
Tế bào và cơ thể hoạt động tốt
Nguyên nhân của bệnh cao huyết áp ?
Do thận tiết không đủ insullin nồng độ glucôzơ trong máu quá cao.
1. Do xơ vữa động mạch.
2. Ăn mặn nồng độ NaCl trong máu quá cao.
Môi trường trong cơ thể ổn định thì trao đổi chất mới diễn ra bình thường.
Để trao đổi chất ổn định thì cơ thể phải có cơ chế cân bằng nội môi.
Hoạt động của cơ thể không chỉ phụ thuộc môi trường ngoài mà còn phụ thuộc môi trường trong.
CÂN BẰNG
NỘI MÔI
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Nêu được khái niệm cân bằng nội môi, ý nghĩa của cân bằng nội môi, hậu quả của mất cân bằng nội môi.
Vẽ được khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi
Nêu được vai trò của thậ và gan trong cân bằng áp xuất thẩm thấu
- Nêu được vai trò của hệ đệm trong cân băng pH nội môi
Đọc mục I, trang 86/sgk để trả lời cácc câu hỏi sau :
Nội môi là gì ?
Thế nào là cân bằng nội môi ? Cho ví dụ ?
- Thế nào là mất cân bằng nội môi ? Cho ví dụ ?
I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI MÔI:
1. Khái niệm:
- Nội môi: là môi trường trong cơ thể ( bao gồm máu, bạch huyết, nước mô)
Cân bằng nội môi: là sự duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể
- Mất cân bằng nội môi: Khi các điều kiện lí hóa của môi trường trong biến động, không duy trì sự ổn định gây nên sự biến đổi hoặc rối loạn hoạt động của các tế bào và các cơ cơ quan
2. Ý nghĩa :
- Các tế bào, các cơ quan trong cơ thể chỉ có thể hoạt động bình thường khi các điều kiện lí – hóa trong cơ thể phù hợp và ổn định
Quan sát hình20.1/sgk, kể tên các thành phần tham gia vào cơ chế duy trì cân bằng nội môi ? Chức năng của từng bộ phận
II. SỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI
Nhiệt độ cơ thể người là 37oC. Vì sao nhiệt độ cơ thể luôn được duy trì ở 37oC?
II. SỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI
Bộ phận tiếp nhận
kích thích
Bộ phận điều khiển
Bộ phận thực hiện
Kích thích
Sự trả lời của
bộ phận thực hiên
Liên hệ ngược
Nhìn vào sơ đồ hãy cho biết đường đi của cơ chế cân bằng nội môi ?
Thụ thể và cơ quan thụ cảm
Trung ương thần kinh và tuyến nội tiết.
Thận, gan, tim, phổi, mạch máu…
Giúp tế bào liên tục điều chỉnh cân bằng
II. SỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI
Vai trò của liên hệ ngược trong cơ chế cân bằng nội môi ?
Vì sao trời lạnh chúng ta phải mặc áo ấm ?
* Lưu ý: Cơ chế cân bằng nội môi chỉ có hiệu lực trong một phạm vi nhất định
Khi các điều kiện môi trường bị biến đổi vượt quá khả năng tự điều hòa của cơ thể thì sẽ phất sinh các trục trặc, rối loạn → bệnh tật, tử vong.
Thực hiện lệnh 1 trang 87/sgk ?
Tim và mạch máu
Huyết áp bình thuờng
Huyết áp tăng cao
Thụ thể áp lực ở mạch máu
Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não
II. VAI TRÒ CỦA THẬN VÀ GAN TRONG CÂN BẰNG ÁP XUẤT THẨM THẤU
Áp xuất thẩm thấu phụ thuộc vào những đặc điểm nào ?
Áp xuất thẩm thấu phụ thuộc vào lượng nước và nồng độ các chất hòa tan trong máu, đặc biệt là phụ thuộc vào nồng độ NaCl.
Em hãy cho biết tầm quan trọng trong việc duy trì áp xuất thẩm thấu của máu ?
Tế bào hoạt động trong điều kiện áp xuất thẩu thấu thích hợp. Khi áp xuất thẩu thấu của máu thay đổi sẽ làm thay đổi hoặc rối loạn hoạt động của tế bào.
- Dựa vào chức năng của thận, cho biết thận đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì áp xuất thẩm thấu như thế nào ?
- Gan có vai trò như thế nào trong điều hòa nồng độ glucôzơ trong máu ?
1. Vai trò của thận:
Áp xuất thẩm thấu tăng cao
Vùng dười đồi tuyến yên
Gây mất nước
ADH ( hocmon chống mất nước) tăng
Thận hấp thụ nước trả về máu
Ptt trong máu bình thường
ĐIỀU HÒA LƯỢNG NƯỚC
Áp xuất thẩm thấu giảm
Vùng dưới đồi tuyến yên
Lượng nước trong cơ thể tăng
ADH ( hocmon chống mất nước ) giảm
Thận tăng cường thải nước và bài tiết nước tiểu
Ptt trong máu bình thường
ĐIỀU HÒA LƯỢNG NƯỚC
1. Vai trò của thận:
ĐIỀU HÒA MUỐI KHOÁNG: Na+
1. Vai trò của thận:
HA thấp do Na+ giảm
Nhóm TB cận quản cầu thận
Tuyến trên thận tiết hoocmôn
Thận hấp thụ Na+ trả về máu
Nồng độ Na+ và HA bình thường
ĐIỀU HÒA MUỐI KHOÁNG: Na+
1. Vai trò của thận:
HA cao do Na+ tăng
Nhóm TB cận quản cầu thận
Tuyến trên thận tiết hoocmôn
Thận tăng cường thải Na+ qua nước tiểu
Nồng độ Na+ và HA bình thường
Thận tham gia điều hòa cân bằng áp xuất thẩm thấu nhờ khả năng tái hấp thụ hoặc thải bớt nước và các chất hòa tan trong máu
2. Vai trò của gan:
Điều hòa glucôzơ
Glucôzơ tăng
Tế bào tụy
Gan chuyển glucôzơ thành glicogen dự trữ
Nồng độ glucôzơ bình thường (0,1%)
tiết insulin
Glucôzơ giảm dần xuống
2. Vai trò của gan:
Điều hòa glucôzơ
Glucôzơ giảm
Tế bào tụy
Gan chuyển glicogen thành glucôzơ
Nồng độ glucôzơ bình thường (0,1%)
tiết glucagon
Glucôzơ tăng dần
Gan có vai trò quan trọng trong điều hòa nồng độ của nhiều chất trong huyết tương, qua đó duy trì cân bằng áp xuất thẩm thấu của máu.
IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH NỘI MÔI
Các tế bào trong cơ thể hoạt động trong môi trường pH nhất định, pH = 7,35 – 7,45.
pH trong máu được duy trì ổn định như thế nào ?
Hệ đệm duy trì được pH ổn địng do chúng có khả năng lấy đi H+ hoặc OH- khi các ion này xuất hiện trong máu.
IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH NỘI MÔI
- Trong máu có các hệ đệm chủ yếu sau:
+ Hệ đệm bicacbonat: H2CO3 / NaHCO3
+ Hệ đêm photphat: NaH2PO4 / NaHPO4-
+ Hệ đệm prôtêinat ( prôtêin )
- Ngoài hệ đệm, phổi và thận cũng đống vai trò quan trọng trong điều hòa cân bằng nội môi.
* Phổi tham gia điều hòa pH máu bàng cách thải CO2.
* Thận tham gia điều hòa pH nhờ phả năng thải H+, tái hấp thụ Na+, thải NH3.
Vai trò của phổi và thận trong cân bằng pH nội môi như thế nào ?
Môi trường trong phụ thuộc
Máu
Bạch huyết
Nước mô
Áp suất thẩm thấu phụ thuộc
Độ pH phụ thuộc
Nồng độ đường.
Nồng độ các chất hòa tan: N+, H+ , urê, acid lactic, HCO3-, CO2.
Nước, protein huyết tương.
Sự tương quan giữa acid và chất kiềm.
Thận
Gan
Hệ đệm
Phổi
Áp suất thẩn thấu thích hợp
Độ pH thích hợp
Tái hấp thu nước hoặc thải nước, muối, urê.
Điều hòa lượng glucôzơ trong máu
Thải khí CO2
Cân bằng nội môi
Tế bào và cơ thể hoạt động tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Thanh Quế
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)