Bài 20. Cân bằng nội môi

Chia sẻ bởi D­Uong Hien | Ngày 09/05/2019 | 46

Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Cân bằng nội môi thuộc Sinh học 11

Nội dung tài liệu:

Yếu tố bao quanh sinh vật gọi là gì? Vai trò của nó đối với đời sống của Sinh vật?
Vậy môi trường trong là gi? Vai trò của nó đối với cơ thể ra sao?
? Bài 20: Cân bằng nội môi
Bài 20
CÂN BẰNG NỘI MÔI
Khi vận động mạnh (chạy, nhảy...), các em thấy tim đập nhanh, thở dốc, huyết áp tăng cao. Ngồi nghỉ một thời gian, hiện tượng cơ thể (nhịp tim, nhịp thở) sẽ như thế nào?
Hãy trả lời câu hỏi sau:
Trả lời: Nhịp tim, nhịp thở bình thường
Tiết 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài này, các em phải:
- Trình bày được khái niệm về cân bằng nội môi, ý nghĩa của CBNM, hậu quả của mất cân bằng nội môi.
- Vẽ vµ gi¶i thÝch được sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi th«ng qua mèi liªn hÖ ng­îc
- Trình bày được vai trò của thận, gan, phổi và hệ đệm trong việc duy trì sự cân bằng nội môi (cân bằng áp suất thẩm thấu, độ pH)
Bài 20: cân bằng nội môi
I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI MÔI
1. Khái niệm:
Nội môi: Môi trường bên trong cơ thể bao quanh tÕ bµo
bao gåm máu, bạch huyết vµ dịch mô ,n¬i có các ®iÒu kiÖn
lí hoá nhất định ®Ó diễn ra các hoạt độngTĐC của tế bào
- VD: Thân nhiệt người duy trì ở 36,70 C, nồng độ glucôzơ trong máu ở 0,1%
- CBNM là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.
- Mất cân bằng nội môi: Là khi các ĐK lí hoá trong môi trường biến động không duy trì ổn định  rèi lo¹n c¸c ho¹t ®éng sinh lÝ cña c¬ thÓ, thËm chÝ cßn g©y tö vong
Vậy CBNM có ý nghĩa như thế nào đối với cơ thể SV?
2. ý nghĩa:
CBNM là điều kiện để cho các tế bào, mô, cơ quan trong cơ thể hoạt động một cách bình thường ? đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của SV
Nhiệt độ trong cơ thể lên 39 độ hoặc xuống 35 độ sẽ xảy ra hiện tượng gì?
Vậy thế nào là mất cân bàng nội môi?
Vậy cơ chế nào đảm bảo Nội cân bằng
cho cơ thể ?
Bài 20: cân bằng nội môi
Kích thích
Bộ phận tiếp nhận kích thích
Bộ phận thực hiện
Bộ phận điều khiển
Kích thích Liên hệ ngược
Hãy quan sát hình và cho biết:
Có mấy bộ phận tham gia vào cơ chế?
Cơ chế CBNM có sự tham gia của 3 bộ phận:
1
2
3
Bài 20: cân bằng nội môi
II. Sơ đò khái quát cơ chế duy trì nội cân bằng:
Tiết 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI
Để tìm hiểu rõ hơn về thµnh phµn vµ chøc n¨ng cña mçi bé phËn, các em hoàn thiện phiếu HT sau
Bộ phận
Thành phần
Chức năng
Tiếp nhận kích thích
Các thụ thể (ở mạch máu..) hoặc cơ quan thụ cảm (da…).
Biến kích thích thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển
Điều khiển
- Trung ương thần kinh
- Tuyến nội tiết
Thực hiện
Thận, gan, phổi, tim, mạch máu…
Điều khiển hoạt động của các cơ quan thực hiện
Tăng hoặc giảm hoạt động.
II. Sơ đò khái quát cơ chế duy trì nội cân bằng:
1. Các thành phần tham gia:
II. Sơ đò khái quát cơ chế duy trì nội cân bằng:
1. Các thành phần tham gia:
2. Sơ đồ khái quát cơ chế CBNM:
- Sơ đồ: H. 20.1
- C¬ chÕ: NCB ®­îc thùc hiÖn theo c¬ chÕ thÇn kinh hoÆc thÓ dÞch hoÆc thÇn kinh vµ thÓ dÞch theo h×nh thøc ph¶n x¹
Lưu ý:
+ NCB chỉ có hiệu lực trong một phạm vi nhất định, khi các điều kiện của môi trương vượt quá khả năng tự điều chỉnh của cơ thể ? phát sinh các rối loạn (MCBNM)
+ Trong cơ chế NCB thì liên hệ ngược có vai trò quan trọng, nó giúp báo hiệu thực trạng của bộ phận thực hiện để bộ phận điều khiển tiếp tục điều chỉnh
+ Khi một trong các bộ phận hoạt động không bình thường ? MCBNM
Trong sơ đồ cơ chế CBNM thì liên hệ ngược có vai trò như thế nào?
Cân bằng nội môi có hiệu lực tuyệt đối trong mọi sự đổi thay của môi trường hay không?
Nếu một bộ phận nào đó bị thiếu hoặc chức năng kém thì sao?
Ví dụ 1
Sơ đồ cơ chế điều hòa huyết áp (lệnh tr.87)
Huyết áp tăng cao
Huyết áp bình thường
Thụ thể áp lực ở mạch máu
Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não
Tim và mạch máu
- Áp suất thẩm thấu của máu phụ thuộc: hàm lượng nước và nồng độ các chất tan (đặc biệt là nồng độ Na+)
III. Vai trò cảu gan, thận trong việc điều hoà áp suất thẩm thấu
Để tìm hiểu rõ hơn về vai trß cña gan vµ thËn trong viÖc duy tr× ¸p suÊt thÈm thÊu, các em hoàn thiện phiếu HT sau
IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH NỘI MÔI:
Hệ đệm: Mỗi hệ đệm (đôi đệm) gồm:
một axit yếu và một muối kiềm mạnh của axit đó
(VD: H2CO3/NaHCO3)
Có 3 hệ đệm chủ yếu:
-Hệ đệm bicacbonat: H2CO3/NaHCO3
Hệ đệm photphat: NaH2PO4/NaHPO4-
- Hệ đệm prôtêinat: mạnh nhất.
Vai trò của hệ đệm
- Hệ đệm có khả năng lấy đi H+ hoặc OH- trong máu, giúp cân bằng pH nội môi
Khi pH trong máu thay đổi do nồng độ H+ , OH- dư thừa, hệ đệm sẽ làm gì?
Kể tên 3 hệ đệm chủ yếu trong máu người?
Tiết 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI
IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH NỘI MÔI:
Ngoài ra:
- Phổi thải CO2 giúp duy trì pH máu ổn định
- Thận thải H+, tái hấp thu Na+, thải HCO3-, urê…giúp duy trì pH máu ổn định

Ngoài ra, phổi và thận cũng có vai trò tham gia vào điều hoà pH cơ thể như thế nào?
A
Điền các từ, hoặc cụm từ phù hợp (ở hình A) vào các khoảng trống để hoàn chỉnh nội dung sau:
Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của…………………… Các bộ phận tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi là bộ phận ………………………,bộ phận điều khiển và bộ phận………… Thận tham gia điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấu (ASTT) nhờ khả năng ………………….hoặc thải bớt nước và…………..............trong máu. Gan tham gia điều hòa cân bằng ASTT nhờ khả năng…………..nồng độ các chất hòa tan trong máu như glucôzơ. pH nội môi được duy trì ổn định là nhờ……………, phổi và……..
CỦNG CỐ
môi trường trong
tiếp nhận kích thích
thực hiện
tái hấp thu
các chất hòa tan
điều hòa
thận
hệ đệm
DẶN DÒ
- Học bài cũ
- Vẽ hình: 20.1, 20.2 / trang 86, 87 (SGK).
- Trả lời các câu hỏi: 1→6 / trang 90 (SGK).
- Chuẩn bị mới: Thực hành: Đo một số chỉ tiêu sinh lí ở người.
+ Huyết áp kế điện tử hoặc huyết áp kế đồng hồ
+ Nhiệt kế để đo thân nhệt
+ Đồng hồ bấm giây.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: D­Uong Hien
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)