Bài 20. Cân bằng nội môi

Chia sẻ bởi Quách Hải Lăng | Ngày 09/05/2019 | 36

Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Cân bằng nội môi thuộc Sinh học 11

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ
TIẾT SINH HỌC CỦA LỚP 11C2
1. Máu chảy chậm trong mao mạch tạo điều kiện thuận lợi cho việc :
A. Trao đổi khí và các chất giữa máu với tế bào.
B. Duy trì huyết áp bình thường trong cơ thể.
C. Cung cấp đầy đủ Oxy từ máu cho các tế bào.
D. Nhận CO2 của tế bào vào máu để chuyển lên phổi
2. Tim hoạt động suốt đời là nhờ:
A. Các tế bào cơ tim có thời gian dãn nghỉ dài.
B. Các tế bào cơ tim có thời gian dãn nghỉ ngắn.
C. Thời gian co dãn tâm thất dài.
D. Thời gian co dãn tâm thất ngắn.
3. Huyết áp tăng khi nào ?
Tim đập chậm và mạnh.
Tim đập chậm và yếu.
C. Tim đập nhanh và yếu.
D. Tim đập nhanh và mạnh.
Kích thích
Bộ phận tiếp nhận kích thích
Bộ phận thực hiện
Bộ phận điều khiển
Kích thích Liên hệ ngược
Sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi
Điều chỉnh nội môi bằng cách tăng hoặc giảm hoạt động.
Gan, thận, tim, mạch máu
Thực hiện
Điều khiên hoạt động của cơ quan thực hiện bằng tín hiệu tần kinh, hooc môn hoặc cả2
Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết
Điều khiển
Tiếp nhận kích thích từ môi trường trong hay ngoài cơ thể
Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm
Tiếp nhận kích thích
Chức năng
Thành phần
Bộ phận
Ví dụ: Sơ đồ cơ chế điều hòa huyết áp
Thụ thể áp lực ở mạch máu
Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não
Tim và mạch máu
Điền tên các bộ phận dưới đây và ô trống và giải thích
Thụ thể áp lực ở mạch máu
Vùng dưới đồi
Thận tăng cường hấp thu nước trả về máu
ASTT bình thường (HABT)
ASTT tăng (huyết áp giảm)
ASTT giảm (HA tăng)
Thụ thể áp lực ở mạch máu
Vùng dưới đồi
Thận tăng cường thải nước
ASTT bình thường(HABT)
Glucôzơ tăng
Thụ thể tế bào tuyến tụy
Gan chuyển glucôzơ thành glicôgen
Glucôzơ trong máu 0.1%
Tuyến tụy
insulin
Glucôzơ giảm
Thụ thể tế bào tuyến tụy
Gan chuyển glicôgen thành glucôzơ
Glucôzơ trong máu 0.1%
Tuyến tụy
Glucagôn
A
Điền các từ, hoặc cụm từ phù hợp(ở hình A) vào các khoảng trống để hoàn chỉnh nội dung sau:
Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của…………………… Các bộ phận tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi là bộ phận ………………………,bộ phận điều khiển và bộ phận………… Thận tham gia điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấu (ASTT) nhờ khả năng ………………….hoặc thải bớt nước và…………..............trong máu. Gan tham gia điều hòa cân bằng ASTT nhờ khả năng…………..nồng độ các chất hòa tan trong máu như glucôzơ. pH nội môi được duy trì ổn định là nhờ……………, phổi và……..
CỦNG CỐ
môi trường trong
tiếp nhận kích thích
thực hiện
tái hấp thu
các chất hòa tan
điều hòa
thận
hệ đệm
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Quách Hải Lăng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)