Bài 20. Cân bằng nội môi

Chia sẻ bởi Nguyễn Thu Bích | Ngày 09/05/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Cân bằng nội môi thuộc Sinh học 11

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
Tại sao khi Tim bị tách khỏi cơ thể vẫn co bóp nhịp nhàng?
* Nút xoang nhĩ (NXN) : Tự phát xung điện theo
chu kỳ, truyền xung điện -> cơ tâm nhĩ, làm tâm nhĩ
co và truyền xung điện đến nút nhĩ thất(NNT)
* NNT : Nhận xung điện từ NXN -> bó His
* Bó His dẫn truyền xung điện -> mạng Puôckin
* Mạng Puôckin : Truyền xung điện -> cơ tâm thất
làm cho tâm thất co
Nguyên nhân của bệnh tiểu đường ?
Do tụy tiết không đủ insullin nồng độ glucôzơ trong máu quá cao.
Hoạt động của cơ thể không chỉ phụ thuộc môi trường ngoài mà còn phụ thuộc môi trường trong.
Môi trường trong cơ thể ổn định thì trao đổi chất mới diễn ra bình thường.
Để môi trường trong cơ thể ổn định thì cơ thể phải có cơ chế cân bằng nội môi.
TÌM HiỂU SỰ CÂN BẰNG NÔI MÔI
LÀ NỘI DUNG BÀI HỌC HÔM NAY
Bài 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI
I. Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi:
1. Khái niệm
Vd:Nồng độ glucôzơ trong máu người duy trì ở 0,1%

Thế nào là cân bằng nội môi


* Khái niệm:Là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.
2. ý nghĩa của cân bằng nội môi:

Cân bằng nội môi có ý nghĩa như thế nào đối với động vật


- Đảm bảo cho sự tồn tại và thực hiện các chức năng sinh lí của TB => đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của động vật.
Lượng đường trong máu lớn hơn hoặc nhỏ hơn 0,1%
Nhiệt độ trên hoặc dưới 370C
* Mất cân bằng nội môi: Là khi các ĐK lí hoá trong môi trường biến động không duy trì ổn định
+ Hậu quả: gây rối loạn hoạt động của các TB ( bị bệnh) thậm chí gây tử vong cho ĐV
Tiết 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI
I. Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi
II. Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi
Bộ phận điều khiển
Kích thích
Quan sát hình hãy kể tên các thành phần tham gia vào cơ chế duy trì cân bằng nội môi ?
Liên hệ ngược
Kích thích
Liên hệ ngược
II. Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi
Hoàn thành PHT sau:
CÁC THÀNH PHẦN THAM GIA DUY TRÌ CBNM
BỘ PHẬN
NỘI DUNG
Các thụ thể và cơ quan thụ cảm
TWTK hoặc tuyến nội tiết
Các cơ quan như thận, phổi, tim mạch
Phân tích, điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng gửi tín hiệu
-Nhận THĐK
-Tăng hoặc giảm hoạt động để ổn định môi trường trong.
-Tiếp nhận kích thích từ môi trường.
-Hình thành xung thần kinh
Ví dụ: Sơ đồ cơ chế điều hòa huyết áp
Huyết áp tăng cao
Thụ thể áp lực ở mạch máu
Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não
Tim và mạch máu
Tiết 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI
I. Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi
II. Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi

Huyết áp bình thường
II. Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi
* Sự trả lời của bộ phận thực hiện làm biến đổi các điều kiện lí hoá của môi trường có thể lại trở thành một kích thích tác động ngược trở lại bộ phận tiếp nhận kích thích (liên hệ ngược)
 Quá trình liên hệ ngược đóng vai trò rất quan trọng
Huyết áp tăng cao
Thụ thể áp lực ở mạch máu
Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não
Tim và mạch máu
Huyết áp bình thường
Khi môi trường đã cân bằng trở lại các bộ phận trong cơ chế cân bằng nội môi còn tiếp tục tăng hay giảm hoạt động không?
Lưu ý: Bất kì bộ phận nào tham gia cơ chế cân bằng nội môi hoạt động không bình thường hoặc bị bệnh đều dẫn đến mất cân bằng nội môi
- Cơ chế cân bằng nội môi chỉ có hiệu lực trong một phạm vi nhất định. Khi các điều kiện môi trường bị biến đổi vượt quá khả năng tự điều hòa của cơ thể thì sẽ phát sinh các rối loạn → bệnh tật, tử vong.
Kích thích
II. Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi
Điều gì sẽ xảy ra khi một trong các bộ phận của cơ chế duy trì cân bằng nội môi hoạt động không bình thường hoặc bị bệnh ?
III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu

Áp suất thẩm thấu là gì ?
Áp suất thẩm thấu của máu phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
Chỉ ra tầm quan trọng cuả việc duy trì áp suất thẩm thấu của máu ?
Là nhằm đảm bảo cho hoạt động của tế bào và cơ thể được bình thường.
III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu
Hoàn thiện phiếu học tập sau:
1. Vai trò của thận
2. Vai trò của gan
III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu
- Áp suất thẩm thấu (ASTT) của máu phụ thuộc: hàm lượng nước và nồng độ các chất tan ,đặc biệt là nồng độ Na+ (NaCl)
1. Vai trò của thận
Vai trò
Ví dụ
Tái hấp thu hoặc thải bớt nước và các chất hòa tan trong máu → giúp điều hòa cân bằng ASTT
+ Khi lượng nước trong máu giảm → ASTT tăng, huyết áp giảm → vùng dưới đồi tiết ADH → thận giảm tiết nước tiểu.
+ khi lượng nước trong máu tăng → ASTT giảm, huyết áp tăng → thận tăng bài tiết nước tiểu.
* Điều hoà lượng nước:
* Điều hoà muối khoáng:
- khi Na+ trong máu giảm → tuyến trên thận tiết anđôstêron → thận tăng hấp thu Na+ tại ống thận.
- Khi Na+ tăng → ASTT tăng →Thận thải dư qua nước tiểu, đồng thời ĐV uống nước
III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu
2. Vai trò của gan
Vai trò
Ví dụ
Điều hòa nồng độ các chất hòa tan trong máu như: glucôzơ, prôtêin huyết tương
→ giúp điều hòa cân bằng ASTT.
Điều hoà nồng độ glucozơ trong máu:
Sau bữa ăn nhiều TBột → nồng độ glucôzơ tăng →tuyến tuỵ tiết Insulin gan chuyển glucôzơ thành glicôzen dự trữ.
Xa bữa ăn → nồng độ glucôzơ giảm →tuyến tuỵ tiết glucagon gan chuyển glicôzen thành glucôzơ.
IV. Vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH nội môi
Hệ đệm có vai trò như thế nào trong
cân bằng pH nội môi?
- Hệ đệm có khả năng lấy đi H+ ( khi ion H+ dư thừa) hoặc OH- (khi ion OH- dư thừa) trong máu, giúp cân bằng pH nội môi (pH máu = 7,35 – 7,45)
Các hệ đệm chủ yếu:
+ Hệ đệm bicacbonat: H2CO3/NaHCO-3
+ Hệ đệm photphat: NaH2PO4/NaHPO-4
+ Hệ đệm prôtêinat (prôtêin)
- Ngoài ra:Phổi và thận cũng góp phần điều hoà cân bằng pH nội môi.
+ Phổi thải CO2 giúp duy trì pH máu ổn định
+ Thận thải H+, tái hấp thu Na+, thải NH3…giúp duy trì pH máu ổn định
Trong máu có mấy hệ đệm chính?
Hệ đệm nào là mạnh nhất trong
3 hệ đệm trên?

Mạnh nhất
Ngoài các hệ đệm còn có cơ quan nào tham gia
vào cân bằng pH nội môi?


Điền các từ,hoặc cụm từ phù hợp vào các khoảng trống để hoàn chỉnh nội dung sau:
Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của……………………….cơ thể. Các bộ phận tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi là bộ phận …………………………,bộ phận điều khiển và bộ phận……………Thận tham gia điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấu (ASTT) nhờ khả năng ……………...hoặc thải bớt nước và…………..................trong máu. Gan tham gia điều hòa cân bằng ASTT nhờ khả năng…………...,nồng độ các chất hòa tan trong máu như glucôzơ. pH nội môi được duy trì ổn định là nhờ…….………, phổi và……..
1
2
3
4
5
6
7
8
môi trường trong
tiếp nhận kích thích
thực hiện
tái hấp thu
các chất hòa tan
điều hòa
thận
hệ đệm
Phân tích ảnh hưởng của các thói quen sống hàng ngày của chúng ta tới sự điều hoà cân bằng nội môi
Những biến chứng của bệnh tiểu đường
Thói quen sống tốt
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 1:Cân bằng nội môi là
Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ quan
Duy trì sự ổn định của môi trường trong mô
Duy trì sự ổn định của môi trường trong tế bào
Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể
Câu 2. Bộ phận nào tham gia điều khiển trong cơ chế cân bằng nội môi?
Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết
Các cơ quan dinh dưỡng như thận, gan, tim...
Các cơ quan sinh sản
Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm
Câu 3. Cơ chế điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu diễn ra theo trật tự nào?
Gan => tuyến tụy => Glucagôn => Glucôgen => Glucôzơ trong máu tăng.
Tuyến tụy => Glucagôn => Gan => glucôgen => Glucôzơ trong máu tăng
Gan => Glucagôn => Tuyến tụy => Glucôgen => Glucôzơ trong máu tăng
Tuyến tụy => Gan => Glucagôn => glucôgen => Glucôzơ trong máu tăng
Trả lời câu hỏi cuối bài.
Học bài, đọc mục “em có biết”.
Chuẩn bị bài thực hành.(Bài 21: Đo một số chỉ tiêu sinh lí ở người), mỗi nhóm chuẩn bị 1 nhiệt kế, 1 đồng hồ.
DẶN DÒ
THE END
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thu Bích
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)