Bài 20. Cân bằng nội môi
Chia sẻ bởi Hồ Ngọc Trinh |
Ngày 09/05/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Cân bằng nội môi thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
Nguyên nhân của bệnh tiểu đường ?
Nguyên nhân của bệnh cao huyết áp ?
Do thận và tụy tiết không đủ insullin nồng độ glucôzơ trong máu quá cao.
1. Do xơ vữa động mạch.
2. Ăn mặn nồng độ NaCl trong máu quá cao.
Môi trường trong cơ thể ổn định thì trao đổi chất mới diễn ra bình thường.
Để trao đổi chất ổn định thì cơ thể phải có cơ chế cân bằng nội môi.
Hoạt động của cơ thể không chỉ phụ thuộc môi trường ngoài mà còn phụ thuộc môi trường trong.
CÂN BẰNG
NỘI MÔI
Đọc mục I, trang 86/sgk để trả lời cácc câu hỏi sau :
Nội môi là gì ?
Thế nào là cân bằng nội môi ? Cho ví dụ ?
- Thế nào là mất cân bằng nội môi ? Cho ví dụ ?
I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI MÔI:
Quan sát hình20.1/sgk, kể tên các thành phần tham gia vào cơ chế duy trì cân bằng nội môi ? Cơ quan?Chức năng của từng bộ phận
II. SỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI
II. SỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI
Bộ phận tiếp nhận
kích thích
Bộ phận điều khiển
Bộ phận thực hiện
Kích thích
Sự trả lời của
bộ phận thực hiên
Liên hệ ngược
Thụ thể và cơ quan thụ cảm
Trung ương thần kinh và tuyến nội tiết.
Thận, gan, tim, phổi, mạch máu…
Giúp tế bào liên tục điều chỉnh cân bằng
Thực hiện lệnh 1 trang 87/sgk ?
Tim và mạch máu
Huyết áp bình thuờng
Huyết áp tăng cao
Thụ thể áp lực ở mạch máu
Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não
III. VAI TRÒ CỦA THẬN VÀ GAN TRONG CÂN BẰNG ÁP SUẤT THẨM THẤU
Áp suất thẩm thấu phụ thuộc vào những đặc điểm nào ?
Áp suất thẩm thấu phụ thuộc vào lượng nước và nồng độ các chất hòa tan trong máu, đặc biệt là phụ thuộc vào nồng độ NaCl.
Em hãy cho biết tầm quan trọng trong việc duy trì áp suất thẩm thấu của máu ?
Tế bào hoạt động trong điều kiện áp suất thẩu thấu thích hợp. Khi áp suất thẩu thấu của máu thay đổi sẽ làm thay đổi hoặc rối loạn hoạt động của tế bào.
- Dựa vào chức năng của thận, cho biết thận đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì áp suất thẩm thấu như thế nào ?
- Gan có vai trò như thế nào trong điều hòa nồng độ glucôzơ trong máu ?
IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH NỘI MÔI
Các tế bào trong cơ thể hoạt động trong môi trường pH nhất định, pH = 7,35 – 7,45.
pH trong máu được duy trì ổn định như thế nào ?
Hệ đệm có khả năng lấy đi ion H+ (khi ion H+ dư thừa) hoặc ion OH- (khi thừa OH-) khi các ion này làm thay đổi pH của môi trường trong.
IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH NỘI MÔI
Trong máu có các hệ đệm chủ yếu sau:
+ Hệ đệm bicacbonat: H2CO3 / NaHCO3
+ Hệ đêm photphat: NaH2PO4 / NaHPO4-
+ Hệ đệm prôtêinat ( prôtêin )
-Ngoài hệ đệm, phổi và thận cũng đống vai trò quan trọng trong điều hòa cân bằng nội môi.
* Phổi tham gia điều hòa pH máu bàng cách thải CO2.
* Thận tham gia điều hòa pH nhờ phả năng thải H+, tái hấp thụ Na+, thải NH3.
Vai trò của phổi và thận trong cân bằng pH nội môi như thế nào ?
Môi trường trong phụ thuộc
Máu
Bạch huyết
Nước mô
Áp suất thẩm thấu phụ thuộc
Độ pH phụ thuộc
Nồng độ đường.
Nồng độ các chất hòa tan: N+, H+ , urê, acid lactic, HCO3-, CO2.
Nước, protein huyết tương.
Sự tương quan giữa acid và chất kiềm.
Thận
Gan
Hệ đệm
Phổi
Áp suất thẩn thấu thích hợp
Độ pH thích hợp
Tái hấp thu nước hoặc thải nước, muối, urê.
Điều hòa lượng glucôzơ trong máu
Thải khí CO2
Cân bằng nội môi
Tế bào và cơ thể hoạt động tốt
Nguyên nhân của bệnh cao huyết áp ?
Do thận và tụy tiết không đủ insullin nồng độ glucôzơ trong máu quá cao.
1. Do xơ vữa động mạch.
2. Ăn mặn nồng độ NaCl trong máu quá cao.
Môi trường trong cơ thể ổn định thì trao đổi chất mới diễn ra bình thường.
Để trao đổi chất ổn định thì cơ thể phải có cơ chế cân bằng nội môi.
Hoạt động của cơ thể không chỉ phụ thuộc môi trường ngoài mà còn phụ thuộc môi trường trong.
CÂN BẰNG
NỘI MÔI
Đọc mục I, trang 86/sgk để trả lời cácc câu hỏi sau :
Nội môi là gì ?
Thế nào là cân bằng nội môi ? Cho ví dụ ?
- Thế nào là mất cân bằng nội môi ? Cho ví dụ ?
I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI MÔI:
Quan sát hình20.1/sgk, kể tên các thành phần tham gia vào cơ chế duy trì cân bằng nội môi ? Cơ quan?Chức năng của từng bộ phận
II. SỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI
II. SỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI
Bộ phận tiếp nhận
kích thích
Bộ phận điều khiển
Bộ phận thực hiện
Kích thích
Sự trả lời của
bộ phận thực hiên
Liên hệ ngược
Thụ thể và cơ quan thụ cảm
Trung ương thần kinh và tuyến nội tiết.
Thận, gan, tim, phổi, mạch máu…
Giúp tế bào liên tục điều chỉnh cân bằng
Thực hiện lệnh 1 trang 87/sgk ?
Tim và mạch máu
Huyết áp bình thuờng
Huyết áp tăng cao
Thụ thể áp lực ở mạch máu
Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não
III. VAI TRÒ CỦA THẬN VÀ GAN TRONG CÂN BẰNG ÁP SUẤT THẨM THẤU
Áp suất thẩm thấu phụ thuộc vào những đặc điểm nào ?
Áp suất thẩm thấu phụ thuộc vào lượng nước và nồng độ các chất hòa tan trong máu, đặc biệt là phụ thuộc vào nồng độ NaCl.
Em hãy cho biết tầm quan trọng trong việc duy trì áp suất thẩm thấu của máu ?
Tế bào hoạt động trong điều kiện áp suất thẩu thấu thích hợp. Khi áp suất thẩu thấu của máu thay đổi sẽ làm thay đổi hoặc rối loạn hoạt động của tế bào.
- Dựa vào chức năng của thận, cho biết thận đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì áp suất thẩm thấu như thế nào ?
- Gan có vai trò như thế nào trong điều hòa nồng độ glucôzơ trong máu ?
IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH NỘI MÔI
Các tế bào trong cơ thể hoạt động trong môi trường pH nhất định, pH = 7,35 – 7,45.
pH trong máu được duy trì ổn định như thế nào ?
Hệ đệm có khả năng lấy đi ion H+ (khi ion H+ dư thừa) hoặc ion OH- (khi thừa OH-) khi các ion này làm thay đổi pH của môi trường trong.
IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH NỘI MÔI
Trong máu có các hệ đệm chủ yếu sau:
+ Hệ đệm bicacbonat: H2CO3 / NaHCO3
+ Hệ đêm photphat: NaH2PO4 / NaHPO4-
+ Hệ đệm prôtêinat ( prôtêin )
-Ngoài hệ đệm, phổi và thận cũng đống vai trò quan trọng trong điều hòa cân bằng nội môi.
* Phổi tham gia điều hòa pH máu bàng cách thải CO2.
* Thận tham gia điều hòa pH nhờ phả năng thải H+, tái hấp thụ Na+, thải NH3.
Vai trò của phổi và thận trong cân bằng pH nội môi như thế nào ?
Môi trường trong phụ thuộc
Máu
Bạch huyết
Nước mô
Áp suất thẩm thấu phụ thuộc
Độ pH phụ thuộc
Nồng độ đường.
Nồng độ các chất hòa tan: N+, H+ , urê, acid lactic, HCO3-, CO2.
Nước, protein huyết tương.
Sự tương quan giữa acid và chất kiềm.
Thận
Gan
Hệ đệm
Phổi
Áp suất thẩn thấu thích hợp
Độ pH thích hợp
Tái hấp thu nước hoặc thải nước, muối, urê.
Điều hòa lượng glucôzơ trong máu
Thải khí CO2
Cân bằng nội môi
Tế bào và cơ thể hoạt động tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Ngọc Trinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)