Bài 20. Cân bằng nội môi
Chia sẻ bởi Lê Thị Tuyết Mai |
Ngày 09/05/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Cân bằng nội môi thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA HUYẾT ÁP
Huyết áp tăng cao
Thụ thể áp lực ở mạch máu
Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não
Tim và mạch máu
Huyết áp bình thường
Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi
Bộ phận điều khiển
Kích thích
Liên hệ ngược
Kích thích
Liên hệ ngược
1
3
2
CÁC BỘ PHẬN THAM GIA DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI
Các thụ thể
Cơ quan thụ cảm
- Tiếp nhận kích thích từ môi trường
- Hình thành xung thần kinh
- Trung ương TK - Tuyến nội tiết
- Phân tích, điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng gửi tín hiệu
Các cơ quan như thận, phổi, tim mạch
-Nhận tín hiệu
-Tăng hoặc giảm hoạt động để ổn định môi trường trong.
Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi
Bộ phận điều khiển
Kích thích
Liên hệ ngược
Kích thích
Liên hệ ngược
Ăn mặn
thường
xuyên
Ăn nhiều đồ
ăn nhanh, nhiều
mỡ, giàu đạm,
không tập thể dục...
Uống 2-3l nước
Mỗi ngày
Uống nhiều
bia, rượu
Thói quen ảnh hưởng đến hoạt động của
gan và thận trong cân bằng ASTT của máu
Thói quen ảnh hưởng đến hoạt động của
gan và thận trong cân bằng ASTT của máu
III. Vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH nội môi
- Hệ đệm duy trì được pH ổn định do chúng có khả năng lấy đi H+ hoặc OH- khi các ion này xuất hiện trong máu.
- Trong cơ thể có 3 hệ đệm:
+ Hệ đệm bicacbonat: H2CO3/ NaHCO3.
+ Hệ đệm phôtphat : NaH2PO4/ Na2HPO4.
+ Hệ đệm prôtêinat : Các prôtêin huyết tương.
Điền các từ,hoặc cụm từ phù hợp vào các khoảng trống để hoàn chỉnh nội dung sau:
Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của……………………….cơ thể. Các bộ phận tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi là bộ phận …………………………,bộ phận điều khiển và bộ phận……………Thận tham gia điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấu (ASTT) nhờ khả năng ……………...hoặc thải bớt nước và…………..................trong máu. Gan tham gia điều hòa cân bằng ASTT nhờ khả năng…………...,nồng độ các chất hòa tan trong máu như glucôzơ. pH nội môi được duy trì ổn định là nhờ…….………, phổi và……..
1
2
3
4
5
6
7
8
môi trường trong
tiếp nhận kích thích
thực hiện
tái hấp thu
các chất hòa tan
điều hòa
thận
hệ đệm
Câu 1:Cân bằng nội môi là
Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ quan
Duy trì sự ổn định của môi trường trong mô
Duy trì sự ổn định của môi trường trong tế bào
Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể
Câu 2. Bộ phận nào tham gia điều khiển trong cơ chế cân bằng nội môi?
Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết
Các cơ quan dinh dưỡng như thận, gan, tim...
Các cơ quan sinh sản
Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm
Câu 3. Cơ chế điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu diễn ra theo trật tự nào?
Gan => tuyến tụy => Glucagôn => Glucôgen => Glucôzơ trong máu tăng.
Tuyến tụy => Glucagôn => Gan => glucôgen => Glucôzơ trong máu tăng
Gan => Glucagôn => Tuyến tụy => Glucôgen => Glucôzơ trong máu tăng
Tuyến tụy => Gan => Glucagôn => glucôgen => Glucôzơ trong máu tăng
Huyết áp tăng cao
Thụ thể áp lực ở mạch máu
Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não
Tim và mạch máu
Huyết áp bình thường
Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi
Bộ phận điều khiển
Kích thích
Liên hệ ngược
Kích thích
Liên hệ ngược
1
3
2
CÁC BỘ PHẬN THAM GIA DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI
Các thụ thể
Cơ quan thụ cảm
- Tiếp nhận kích thích từ môi trường
- Hình thành xung thần kinh
- Trung ương TK - Tuyến nội tiết
- Phân tích, điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng gửi tín hiệu
Các cơ quan như thận, phổi, tim mạch
-Nhận tín hiệu
-Tăng hoặc giảm hoạt động để ổn định môi trường trong.
Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi
Bộ phận điều khiển
Kích thích
Liên hệ ngược
Kích thích
Liên hệ ngược
Ăn mặn
thường
xuyên
Ăn nhiều đồ
ăn nhanh, nhiều
mỡ, giàu đạm,
không tập thể dục...
Uống 2-3l nước
Mỗi ngày
Uống nhiều
bia, rượu
Thói quen ảnh hưởng đến hoạt động của
gan và thận trong cân bằng ASTT của máu
Thói quen ảnh hưởng đến hoạt động của
gan và thận trong cân bằng ASTT của máu
III. Vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH nội môi
- Hệ đệm duy trì được pH ổn định do chúng có khả năng lấy đi H+ hoặc OH- khi các ion này xuất hiện trong máu.
- Trong cơ thể có 3 hệ đệm:
+ Hệ đệm bicacbonat: H2CO3/ NaHCO3.
+ Hệ đệm phôtphat : NaH2PO4/ Na2HPO4.
+ Hệ đệm prôtêinat : Các prôtêin huyết tương.
Điền các từ,hoặc cụm từ phù hợp vào các khoảng trống để hoàn chỉnh nội dung sau:
Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của……………………….cơ thể. Các bộ phận tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi là bộ phận …………………………,bộ phận điều khiển và bộ phận……………Thận tham gia điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấu (ASTT) nhờ khả năng ……………...hoặc thải bớt nước và…………..................trong máu. Gan tham gia điều hòa cân bằng ASTT nhờ khả năng…………...,nồng độ các chất hòa tan trong máu như glucôzơ. pH nội môi được duy trì ổn định là nhờ…….………, phổi và……..
1
2
3
4
5
6
7
8
môi trường trong
tiếp nhận kích thích
thực hiện
tái hấp thu
các chất hòa tan
điều hòa
thận
hệ đệm
Câu 1:Cân bằng nội môi là
Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ quan
Duy trì sự ổn định của môi trường trong mô
Duy trì sự ổn định của môi trường trong tế bào
Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể
Câu 2. Bộ phận nào tham gia điều khiển trong cơ chế cân bằng nội môi?
Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết
Các cơ quan dinh dưỡng như thận, gan, tim...
Các cơ quan sinh sản
Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm
Câu 3. Cơ chế điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu diễn ra theo trật tự nào?
Gan => tuyến tụy => Glucagôn => Glucôgen => Glucôzơ trong máu tăng.
Tuyến tụy => Glucagôn => Gan => glucôgen => Glucôzơ trong máu tăng
Gan => Glucagôn => Tuyến tụy => Glucôgen => Glucôzơ trong máu tăng
Tuyến tụy => Gan => Glucagôn => glucôgen => Glucôzơ trong máu tăng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Tuyết Mai
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)