Bài 20. Cân bằng nội môi
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Vĩnh Giang |
Ngày 09/05/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Cân bằng nội môi thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
TIẾT 19 - BÀI 20:
CÂN BẰNG NỘI MÔI
I. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ CƠ CHẾ CÂN BẰNG NỘI MÔI:
1- Khái niệm cân bằng nội môi:
2- Ý nghĩa của cân bằng nội môi:
3- Cơ chế cân bằng nội môi:
II. CÁC QUÁ TRÌNH CÂN BẰNG NỘI MÔI:
1- Điều hòa huyết áp:
2- Điều hòa đường huyết:
3- Điều hòa áp suất thẩm thấu:
4- Điều hòa độ pH của máu:
Tiết 19 – Bài 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI
CẤU TRÚC BÀI
Trường hợp nào sau đây tế bào hồng cầu duy trì được hình dạng và tồn tại? Vì sao?
Dịch mô có nồng độ NaCl 0,65% có áp suất thẩm thấu cân bằng với dịch nội bào →tế bào duy trì được hình dạng và tồn tại.
Tiết 19 – Bài 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI
I- KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ CƠ CHẾ CÂN BẰNG NỘI MÔI:
1- Thế nào là Cân bằng nội môi ?
- Nội môi : Môi trường trong cơ thể (máu, dịch mô, bạch huyết)
Các tế bào trong cơ thể đa bào trao đổi chất qua môi trường nào?
Tiết 19 – Bài 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI
I- KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ CƠ CHẾ CÂN BẰNG NỘI MÔI:
1- Thế nào là Cân bằng nội môi ?
Thế nào là cân bằng nội môi ? Mục đích của cân bằng nội môi ?
- Cân bằng nội môi là duy trì trạng thái ổn định của môi trường trong cơ thể ═ duy trì áp suất thẩm thấu, huyết áp và độ pH của môi trường bên trong ổn định.
Cân bằng nội môi có ý nghĩa như thế nào đối với tế bào, cơ thể ? Hậu quả gì xảy ra nếu mất cân bằng nội môi ?
2- Ý nghĩa của cân bằng nội môi:
- Đảm bảo cho sự tồn tại và thực hiện các chức năng sinh lí bình thường của các tế bào và cơ thể.
- Mất cân bằng nội môi dẫn đến bệnh tật và tử vong.
Tiết 19 – Bài 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI
3- Cơ chế cân bằng nội môi:
Kích thích của môi trường
(trong hoặc ngoài)
Bộ phận tiếp nhận
kích thích
Thụ thể và cơ quan thụ cảm
Xung thần kinh
Bộ phận điều khiển
Trung ương thần kinh, tuyến nội tiết.
Xung thần kinh
Tín hiệu hoocmôn
Bộ phận thực hiện
Thận, gan, tim, phổi, mạch máu…
phản ứng trả lời của
bộ phận thực hiên
Liên hệ ngược
Giúp tế bào liên tục điều chỉnh cân bằng
Tiết 19 – Bài 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI
I- KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ CƠ CHẾ CÂN BẰNG NỘI MÔI:
3- Cơ chế cân bằng nội môi:
Liên hệ ngược có ý nghĩa gì với cơ chế duy trì cân bằng nội môi?
Liên hệ ngược
Liên hệ ngược
Liên hệ ngược điều chỉnh hoạt động của các cơ quan tham gia → môi trường trong trở về trạng thái cân bằng.
Tiết 19 – Bài 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI
I- KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ CƠ CHẾ CÂN BẰNG NỘI MÔI:
3- Cơ chế cân bằng nội môi:
a.Tim và mạch máu
d. Huyết áp bình thường
Huyết áp tăng cao
b.Thụ thể áp lực ở mạch máu
c.Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não
Tiết 19 – Bài 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI
3- Cơ chế cân bằng nội môi:
1
2
3
4
Cơ chế điều hoà huyết áp
Cơ chế điều hoà huyết áp
Huyết áp tăng
Tim giảm nhịp co bóp, mạch máu dãn
1- Điều hòa huyết áp:
Tiết 19 – Bài 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI
II- CÁC QUÁ TRÌNH CÂN BẰNG NỘI MÔI:
Các thụ quan áp lực lên thành mạch máu
Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não và Tkinh sinh dưỡng
(dây đối giao cảm)
Cơ chế điều hoà huyết áp
Huyết áp giảm
Tăng nhịp tim, mạch máu co
1- Điều hòa huyết áp:
Tiết 19 – Bài 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI
II- CÁC QUÁ TRÌNH CÂN BẰNG NỘI MÔI:
Các thụ quan áp lực lên thành mạch máu
Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não và Tkinh sinh dưỡng
(dây giao cảm)
Tiết 19 – Bài 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI
II- CÁC QUÁ TRÌNH CÂN BẰNG NỘI MÔI:
2- Điều hòa đường huyết:
Điều hòa nồng độ đường glucôzơ trong máu ổn định 0,12%
Glucôzơ giảm
Tuyến tụy tiết hocmon
hocmon glucagon
Gan chuyển glicogen thành glucôzơ đưa vào máu
Glucôzơ tăng dần
Nồng độ glucôzơ bình thường (0,12%)
Tiết 19 – Bài 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI
II- CÁC QUÁ TRÌNH CÂN BẰNG NỘI MÔI:
2- Điều hòa đường huyết:
Điều hòa nồng độ đường glucôzơ trong máu ổn định 0,1%
Glucôzơ tăng
Tuyến tụy tiết hocmon
hocmon insulin
Gan chuyển glucôzơ thừa trong máu thành glicogen
Glucôzơ giảm dần
Nồng độ glucôzơ bình thường (0,12%)
Tiết 19 – Bài 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI
II- CÁC QUÁ TRÌNH CÂN BẰNG NỘI MÔI:
3- Điều hòa áp suất thẩm thấu:
Điều hòa tái hấp thu nước
Thùy sau tuyến yên
tiết ADH
Ống thận tái hấp thu nước
Tiết 19 – Bài 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI
II- CÁC QUÁ TRÌNH CÂN BẰNG NỘI MÔI:
3- Điều hòa áp suất thẩm thấu:
Điều hòa tái hấp thu Na+ của ống thận
Tiết hocmon anđôstêron
Ống thận tái hấp thu Na+
Tiết 19 – Bài 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI
II- CÁC QUÁ TRÌNH CÂN BẰNG NỘI MÔI:
4- Điều hòa độ pH của máu:
* Sự thay đổi pH của nội môi rất nhỏ cũng gây những biến đổi lớn đối với tế bào. Vì vậy điều hoà pH của nội môi tức là điều hoà cân bằng axit – bazơ.
* Ở người, pH trung bình của máu dao động trong giới hạn 7,35 – 7,45. Giữ được pH tương đối ổn định để bảo đảm cho mọi hoạt động sống của tế bào là nhờ hệ thống đệm.
* Hệ đệm duy trì được pH ổn định do chúng có khả năng lấy đi H+ hoặc OH- khi các ion này xuất hiện trong máu.
Các hệ đệm chủ yếu:
Hệ đệm bicacbonat
Hệ đệm photphat
Hệ đệm proteinat
Tiết 19 – Bài 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI
II- CÁC QUÁ TRÌNH CÂN BẰNG NỘI MÔI:
4- Điều hòa độ pH của máu:
- Trong máu có các hệ đệm chủ yếu sau:
+ Hệ đệm bicacbonat: H2CO3 / NaHCO3
+ Hệ đệm photphat: NaH2PO4 / NaHPO4-
+ Hệ đệm prôtêinat ( prôtêin )
- Ngoài hệ đệm, phổi và thận cũng đóng vai trò quan trọng trong điều hòa cân bằng nội môi.
* Phổi tham gia điều hòa pH máu bằng cách thải CO2.
* Thận tham gia điều hòa pH nhờ khả năng thải H+, tái hấp thụ Na+, thải NH3.
Môi trường trong phụ thuộc
Máu
Bạch huyết
Nước mô
Áp suất thẩm thấu phụ thuộc
Độ pH phụ thuộc
- Nồng độ đường.
- Nồng độ các chất hòa tan: N+, H+, urê, acid lactic, HCO3 ,CO2.
- Nước, protein huyết tương.
Sự tương quan giữa acid và chất kiềm.
Thận
Gan
Hệ đệm
Phổi
Áp suất thẩm thấu thích hợp
Độ pH thích hợp
Tái hấp thu nước hoặc thải nước, muối, urê.
Điều hòa lượng glucôzơ trong máu
Thải khí CO2
Cân bằng nội môi
Tế bào và cơ thể hoạt động tốt
Phân tích ảnh hưởng của các thói quen sống hàng ngày của chúng ta tới sự điều hoà cân bằng nội môi
BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
Hàm lượng đường/máu luôn ở mức cao: 15 – 20nmol/lít
Có 2 loại bệnh tiểu đường:
Tiểu đường type 1 do tuyến tuỵ sản sinh không đủ hay không tiết insulin.
Tiểu đường type 2 do thụ thể tiếp nhận insulin bị thoái hoá (gan nhiễm mỡ, béo phì) nên tế bào không nhận được tín hiệu chuyển hoá glucozo thành glicogen.
Những biến chứng của bệnh tiểu đường
THÓI QUEN SỐNG TỐT
DẶN DÒ
Học và làm bài SGK
Chuẩn bị bài thực hành: Đo 1 số chỉ tiêu sinh lí ở người.
Mỗi HS viết bản báo cáo gồm: mục tiêu, chuẩn bị, cách tiến hành
Mỗi nhóm 8 – 10 HS mang máy đo huyết áp
CÂN BẰNG NỘI MÔI
I. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ CƠ CHẾ CÂN BẰNG NỘI MÔI:
1- Khái niệm cân bằng nội môi:
2- Ý nghĩa của cân bằng nội môi:
3- Cơ chế cân bằng nội môi:
II. CÁC QUÁ TRÌNH CÂN BẰNG NỘI MÔI:
1- Điều hòa huyết áp:
2- Điều hòa đường huyết:
3- Điều hòa áp suất thẩm thấu:
4- Điều hòa độ pH của máu:
Tiết 19 – Bài 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI
CẤU TRÚC BÀI
Trường hợp nào sau đây tế bào hồng cầu duy trì được hình dạng và tồn tại? Vì sao?
Dịch mô có nồng độ NaCl 0,65% có áp suất thẩm thấu cân bằng với dịch nội bào →tế bào duy trì được hình dạng và tồn tại.
Tiết 19 – Bài 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI
I- KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ CƠ CHẾ CÂN BẰNG NỘI MÔI:
1- Thế nào là Cân bằng nội môi ?
- Nội môi : Môi trường trong cơ thể (máu, dịch mô, bạch huyết)
Các tế bào trong cơ thể đa bào trao đổi chất qua môi trường nào?
Tiết 19 – Bài 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI
I- KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ CƠ CHẾ CÂN BẰNG NỘI MÔI:
1- Thế nào là Cân bằng nội môi ?
Thế nào là cân bằng nội môi ? Mục đích của cân bằng nội môi ?
- Cân bằng nội môi là duy trì trạng thái ổn định của môi trường trong cơ thể ═ duy trì áp suất thẩm thấu, huyết áp và độ pH của môi trường bên trong ổn định.
Cân bằng nội môi có ý nghĩa như thế nào đối với tế bào, cơ thể ? Hậu quả gì xảy ra nếu mất cân bằng nội môi ?
2- Ý nghĩa của cân bằng nội môi:
- Đảm bảo cho sự tồn tại và thực hiện các chức năng sinh lí bình thường của các tế bào và cơ thể.
- Mất cân bằng nội môi dẫn đến bệnh tật và tử vong.
Tiết 19 – Bài 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI
3- Cơ chế cân bằng nội môi:
Kích thích của môi trường
(trong hoặc ngoài)
Bộ phận tiếp nhận
kích thích
Thụ thể và cơ quan thụ cảm
Xung thần kinh
Bộ phận điều khiển
Trung ương thần kinh, tuyến nội tiết.
Xung thần kinh
Tín hiệu hoocmôn
Bộ phận thực hiện
Thận, gan, tim, phổi, mạch máu…
phản ứng trả lời của
bộ phận thực hiên
Liên hệ ngược
Giúp tế bào liên tục điều chỉnh cân bằng
Tiết 19 – Bài 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI
I- KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ CƠ CHẾ CÂN BẰNG NỘI MÔI:
3- Cơ chế cân bằng nội môi:
Liên hệ ngược có ý nghĩa gì với cơ chế duy trì cân bằng nội môi?
Liên hệ ngược
Liên hệ ngược
Liên hệ ngược điều chỉnh hoạt động của các cơ quan tham gia → môi trường trong trở về trạng thái cân bằng.
Tiết 19 – Bài 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI
I- KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ CƠ CHẾ CÂN BẰNG NỘI MÔI:
3- Cơ chế cân bằng nội môi:
a.Tim và mạch máu
d. Huyết áp bình thường
Huyết áp tăng cao
b.Thụ thể áp lực ở mạch máu
c.Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não
Tiết 19 – Bài 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI
3- Cơ chế cân bằng nội môi:
1
2
3
4
Cơ chế điều hoà huyết áp
Cơ chế điều hoà huyết áp
Huyết áp tăng
Tim giảm nhịp co bóp, mạch máu dãn
1- Điều hòa huyết áp:
Tiết 19 – Bài 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI
II- CÁC QUÁ TRÌNH CÂN BẰNG NỘI MÔI:
Các thụ quan áp lực lên thành mạch máu
Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não và Tkinh sinh dưỡng
(dây đối giao cảm)
Cơ chế điều hoà huyết áp
Huyết áp giảm
Tăng nhịp tim, mạch máu co
1- Điều hòa huyết áp:
Tiết 19 – Bài 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI
II- CÁC QUÁ TRÌNH CÂN BẰNG NỘI MÔI:
Các thụ quan áp lực lên thành mạch máu
Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não và Tkinh sinh dưỡng
(dây giao cảm)
Tiết 19 – Bài 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI
II- CÁC QUÁ TRÌNH CÂN BẰNG NỘI MÔI:
2- Điều hòa đường huyết:
Điều hòa nồng độ đường glucôzơ trong máu ổn định 0,12%
Glucôzơ giảm
Tuyến tụy tiết hocmon
hocmon glucagon
Gan chuyển glicogen thành glucôzơ đưa vào máu
Glucôzơ tăng dần
Nồng độ glucôzơ bình thường (0,12%)
Tiết 19 – Bài 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI
II- CÁC QUÁ TRÌNH CÂN BẰNG NỘI MÔI:
2- Điều hòa đường huyết:
Điều hòa nồng độ đường glucôzơ trong máu ổn định 0,1%
Glucôzơ tăng
Tuyến tụy tiết hocmon
hocmon insulin
Gan chuyển glucôzơ thừa trong máu thành glicogen
Glucôzơ giảm dần
Nồng độ glucôzơ bình thường (0,12%)
Tiết 19 – Bài 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI
II- CÁC QUÁ TRÌNH CÂN BẰNG NỘI MÔI:
3- Điều hòa áp suất thẩm thấu:
Điều hòa tái hấp thu nước
Thùy sau tuyến yên
tiết ADH
Ống thận tái hấp thu nước
Tiết 19 – Bài 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI
II- CÁC QUÁ TRÌNH CÂN BẰNG NỘI MÔI:
3- Điều hòa áp suất thẩm thấu:
Điều hòa tái hấp thu Na+ của ống thận
Tiết hocmon anđôstêron
Ống thận tái hấp thu Na+
Tiết 19 – Bài 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI
II- CÁC QUÁ TRÌNH CÂN BẰNG NỘI MÔI:
4- Điều hòa độ pH của máu:
* Sự thay đổi pH của nội môi rất nhỏ cũng gây những biến đổi lớn đối với tế bào. Vì vậy điều hoà pH của nội môi tức là điều hoà cân bằng axit – bazơ.
* Ở người, pH trung bình của máu dao động trong giới hạn 7,35 – 7,45. Giữ được pH tương đối ổn định để bảo đảm cho mọi hoạt động sống của tế bào là nhờ hệ thống đệm.
* Hệ đệm duy trì được pH ổn định do chúng có khả năng lấy đi H+ hoặc OH- khi các ion này xuất hiện trong máu.
Các hệ đệm chủ yếu:
Hệ đệm bicacbonat
Hệ đệm photphat
Hệ đệm proteinat
Tiết 19 – Bài 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI
II- CÁC QUÁ TRÌNH CÂN BẰNG NỘI MÔI:
4- Điều hòa độ pH của máu:
- Trong máu có các hệ đệm chủ yếu sau:
+ Hệ đệm bicacbonat: H2CO3 / NaHCO3
+ Hệ đệm photphat: NaH2PO4 / NaHPO4-
+ Hệ đệm prôtêinat ( prôtêin )
- Ngoài hệ đệm, phổi và thận cũng đóng vai trò quan trọng trong điều hòa cân bằng nội môi.
* Phổi tham gia điều hòa pH máu bằng cách thải CO2.
* Thận tham gia điều hòa pH nhờ khả năng thải H+, tái hấp thụ Na+, thải NH3.
Môi trường trong phụ thuộc
Máu
Bạch huyết
Nước mô
Áp suất thẩm thấu phụ thuộc
Độ pH phụ thuộc
- Nồng độ đường.
- Nồng độ các chất hòa tan: N+, H+, urê, acid lactic, HCO3 ,CO2.
- Nước, protein huyết tương.
Sự tương quan giữa acid và chất kiềm.
Thận
Gan
Hệ đệm
Phổi
Áp suất thẩm thấu thích hợp
Độ pH thích hợp
Tái hấp thu nước hoặc thải nước, muối, urê.
Điều hòa lượng glucôzơ trong máu
Thải khí CO2
Cân bằng nội môi
Tế bào và cơ thể hoạt động tốt
Phân tích ảnh hưởng của các thói quen sống hàng ngày của chúng ta tới sự điều hoà cân bằng nội môi
BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
Hàm lượng đường/máu luôn ở mức cao: 15 – 20nmol/lít
Có 2 loại bệnh tiểu đường:
Tiểu đường type 1 do tuyến tuỵ sản sinh không đủ hay không tiết insulin.
Tiểu đường type 2 do thụ thể tiếp nhận insulin bị thoái hoá (gan nhiễm mỡ, béo phì) nên tế bào không nhận được tín hiệu chuyển hoá glucozo thành glicogen.
Những biến chứng của bệnh tiểu đường
THÓI QUEN SỐNG TỐT
DẶN DÒ
Học và làm bài SGK
Chuẩn bị bài thực hành: Đo 1 số chỉ tiêu sinh lí ở người.
Mỗi HS viết bản báo cáo gồm: mục tiêu, chuẩn bị, cách tiến hành
Mỗi nhóm 8 – 10 HS mang máy đo huyết áp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Vĩnh Giang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)