Bài 20. Các dạng cân bằng. Cân bằng của một vật có mặt chân đế
Chia sẻ bởi Kiều Thanh Bắc |
Ngày 09/05/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Các dạng cân bằng. Cân bằng của một vật có mặt chân đế thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
1
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nêu định nghĩa mômen lực đối với một trục quay cố định. Viết công thức tính mômen lực và đơn vị ?
Câu 2: Nêu điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định ?
2
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nêu định nghĩa mômen lực đối với một trục quay cố định.
Đáp án:
Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng các momen lực có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các momen lực có xu hướng làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
Mômen lực đối với trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó.
Câu 2: Nêu điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định.
M = F.d
Đơn vị mômen lực là N.m
3
Các em có biết tại sao không lật đổ được con lật đật không?
4
Tại sao ôtô chất lên nóc nhiều đồ nặng
sẽ dễ bị lật đổ ở chỗ đường nghiêng?
Bài học hôm nay của chúng ta sẽ trả lời các câu hỏi này.
5
CÁC DẠNG CÂN BẰNG
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
BÀI 20.
6
Nếu ta tác dụng 1 lực nhỏ vào vật, cho nó lệch ra khỏi vị trí cân bằng, thì hiện tượng xảy ra với vật có giống nhau không?
Vì hiện tượng diễn ra không giống nhau, nên các vị trí cân bằng này khác nhau về tính chất.
Ta nói vật có 3 dạng cân bằng khác nhau.
7
1. Cân bằng không bền
Hình 1
Bài 20. CÁC DẠNG CÂN BẰNG.
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
I. CÁC DẠNG CÂN BẰNG
Hãy quan sát mô hình
Cân bằng không bền
8
Trọng tâm của vật
Bài 20. CÁC DẠNG CÂN BẰNG.
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
Nguyên nhân gây ra trạng thái cân bằng không bền là do trọng tâm của vật
9
I. CÁC DẠNG CÂN BẰNG
1. Cân bằng không bền
Một vật bị lệch khỏi vị trí cân bằng không thể tự trở về vị trí đó được.Ta nói vật ở trạng thái cân bằng không bền.
Khi vật ở trạng thái cân bằng không bền thì trọng tâm của vật ở vị trí cao nhất so với các vị trí lân cận
10
11
I. CÁC DẠNG CÂN BẰNG
Hãy quan sát mô hình
2. Cân bằng bền:
Bài 20. CÁC DẠNG CÂN BẰNG.
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
Theo em nguyên nhân
nào đã gây ra trạng
thái cân bằng bền ?
Hiện tượng xảy ra như thế nào khi vật bị kéo lệch khỏi vị trí cân bằng?
Vật ở trạng thái cân bằng bền
12
I. CÁC DẠNG CÂN BẰNG
2.Cân bằng bền:
Trọng lực tạo ra mômem lực có xu hướng đưa vật về vị trí cân bằng.
Em có nhận xét gì về trọng tâm của vật rắn ở dạng cân bằng bền?
Trọng tâm của vật ở vị trí thấp nhất so với trục quay
Hãy quan sát mô hình
Bài 20. CÁC DẠNG CÂN BẰNG.
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
13
I. CÁC DẠNG CÂN BẰNG
Hãy quan sát hình !
2. Cân bằng bền;
Vị trí cân bằng
VTCB
Thế nào là cân bằng bền?
14
I. CÁC DẠNG CÂN BẰNG
2. Cân bằng bền
Khi vật lệch ra khỏi vị trí cân bằng mà nó có thể tự trở lại vị trí cân bằng ban đầu thì người ta nói vật ở trạng thái cân bằng bền.
I. CÁC DẠNG CÂN BẰNG
15
Khi vật ở trạng thái cân bằng bền thì trọng tâm của vật ở vị trí thấp nhất so với các vị trí lân cận
16
I. CÁC DẠNG CÂN BẰNG
3. Cân bằng phiếm định
Bài 20. CÁC DẠNG CÂN BẰNG.
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
Hãy quan sát mô hình
Hiện tượng xảy ra như thế nào khi vật bị kéo lệch khỏi vị trí cân bằng?
Vật cân bằng ở vị trí mới
Trọng lực có điểm đặt tại trục quay
Cân bằng phiếm định
17
Khi lệch khỏi VTCB trọng lực không gây ra mômen vật lại cân bằng ở vị trí mới.
Nguyên nhân
Vị trí của trọng tâm không thay đổi
hoặc ở một độ cao không đổi
18
I. CÁC DẠNG CÂN BẰNG
Hãy quan sát hình vẽ !
3. Cân bằng phiếm định
Thế nào là cân bằng phím định?
19
I. CÁC DẠNG CÂN BẰNG
3. Cân bằng phiếm định
Khi vật lệch ra khỏi VTCB, nó có xu hướng ở vị trí cân bằng mới giống như ban đầu thì người ta gọi là cân bằng phiếm định.
20
Khi vật ở trạng thái cân bằng phiếm định thì trọng tâm của vật ở vị trí không đổi hoặc ở một độ cao không đổi
21
Hai ghe chở lúa và chở trấu có khối lượng bằng nhau, nhưng tại sao ghe chở trấu dễ bị lật hơn ghe chở lúa?
Để hiểu rõ điều này ta sang phần II
22
II. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
1. Mặt chân đế là gì?
Là mặt chân đế của vật
Quan sát mô hình
Bài 20. CÁC DẠNG CÂN BẰNG.
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
* Đối với những vật tiếp xúc với mặt phẳng đỡ bằng cả một mặt đáy:
23
II. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
1. Mặt chân đế là gì?
Bài 20. CÁC DẠNG CÂN BẰNG
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
* Đối với những vật tiếp xúc với mặt phẳng đỡ chỉ ở một số diện tích rời nhau:
24
II. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
Mặt chân đế là mặt đáy của vật hay là hình đa giác lồi nhỏ nhất bao bọc tất cả các diện tích tiếp xúc của vật.
1. Mặt chân đế là gì?
25
* Xét thí nghiệm:
CÁC DẠNG CÂN BẰNG.
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐỀ
Hãy xác định mặt chân đế của khối hộp ở các vị trí trên?
.
Trường hợp nào khối hộp ở vị trí cân bằng??
BT
Bài 20
26
* Xét thí nghiệm:
CÁC DẠNG CÂN BẰNG.
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐỀ
II. Cân bằng của một vật có mặt chân đế:
2. Điều kiện cân bằng:
Có nhận xét gì về trọng lực tác dụng lên vật trong các trường hợp trên??
Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là gì??
BT
Bài 20
27
* Xét thí nghiệm:
CÁC DẠNG CÂN BẰNG.
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐỀ
Bài 20
1. Khái niệm mặt chân đế:
II. Cân bằng của một vật có mặt chân đế:
2. Điều kiện cân bằng:
Muốn cho một vật có mặt chân đế cân bằng thì giá của trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế (hay là trọng tâm “rơi” trên mặt chân đế)
Vậy:
BT
28
* Xét thí nghiệm:
CÁC DẠNG CÂN BẰNG.
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐỀ
Bài 20
1. Khái niệm mặt chân đế:
II. Cân bằng của một vật có mặt chân đế:
2. Điều kiện cân bằng:
Trường hợp nào ở trên là vững vàng nhất??
3. Mức vững vàng của của cân bằng:
Mức vững vàng của cân bằng phụ thuộc vào những yếu tố nào??
BT
29
* Xét thí nghiệm:
CÁC DẠNG CÂN BẰNG.
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐỀ
Bài 20
1. Khái niệm mặt chân đế:
II. Cân bằng của một vật có mặt chân đế:
2. Điều kiện cân bằng:
3. Mức vững vàng của của cân bằng:
Mức vững vàng của cân bằng được xác định bởi độ cao của trọng tâm và diện tích của mặt chân đế.
Vậy:
BT
30
* Xét thí nghiệm:
CÁC DẠNG CÂN BẰNG.
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐỀ
Muốn tăng mức vững vàng của vật có mặt chân đế thì hạ thấp trọng tâm và tăng diện tích mặt chân đế của vật.
Vậy:
BT
Bài 20
?
Muốn tăng mức vững vàng của vật có mặt chân đế ta phải làm vì ?
31
CỦNG CỐ - VẬN DỤNG
Cho biết dạng cân bằng ở mỗi vị trí?
Cân bằng phiếm định
Cân bằng không bền
Cân bằng bền
32
Liên hệ thực tế
T?i sao xe c?n c?u l?i cú di?n tớch ti?p xỳc l?n?
T?i sao chõn c?a cõy c?t di?n bờn du?ng thu?ng lm r?ng ra?
T?i sao d? c?a dốn bn l?i ph?i lm r?ng v n?ng?
33
34
?
Tại sao con lật đật không bao giờ bị ngã ?
35
Bây giờ em đã trả lời được câu hỏi? Vì sao con lật đật không bao giờ bị lật đổ được?
Trả lời: Vì trọng tâm của nó ở rất thấp (có đổ chì ở đáy con lật đật). Vậy nó ở trạng thái cân bằng bền. Cho nên nó không bao giờ bị lật đổ.
36
Hai ghe chở lúa và chở trấu có khối lượng bằng nhau, nhưng tại sao ghe chở trấu dễ bị lật hơn ghe chở lúa?
37
Trả lời: Khi ghe chở trấu dễ bị lật hơn vì cùng khối lượng nên trấu cồng kềnh hơn lúa (khối lượng riêng của lúa lớn hơn khối lượng riêng của trấu). Do vậy, trọng tâm của ghe khi chở trấu cao hơn trọng tâm của ghe khi chở lúa nên ghe chở trấu dễ bị lật hơn.
38
39
40
41
A. Cân bằng bền.
B. Cân bằng không bền.
D. Không thuộc dạng cân bằng nào cả.
C. Cân bằng phiến định.
B
Câu 1: Dạng cân bằng của nghệ sĩ xiếc đang đứng trên dây là:
CỦNG CỐ:
42
A. phải xuyên qua mặt chân đế.
B. không xuyên qua mặt chân đế.
D. trọng tâm ở ngoài mặt chân đế.
C. nằm ngoài mặt chân đế.
A
Câu 2: Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá của trọng lực
CỦNG CỐ:
43
A. độ cao của trọng tâm.
B. diện tích của mặt chân đế.
D. độ cao của trọng tâm và diện tích của mặt chân đế.
C. giá của trọng lực.
D
Câu 3: Mức vững vàng của cân bằng được xác định bởi
CỦNG CỐ:
44
A. Xe có khối lượng lớn.
B. Xe có mặt chân đế rộng.
D. Xe có mặt chân đế rộng, và khối lượng lớn.
C. Xe có mặt chân đế rộng và trọng tâm thấp.
C
Câu 4: Để tăng mức vững vàng của trạng thái cân bằng đối với xe cần cẩu người ta chế tạo:
CỦNG CỐ:
45
- Học bài và làm các bài tập 4;5;6 trang 110 SGK và SBT.
- Học phần ghi nhớ SGK trang 109
- Đọc trước bài 21: (Chuyển động tịnh tiến của vật rắn chuyển động quay của vật rắn quanh 1 trục cố định)
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
NHIỆM VỤ VỀ NHÀ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nêu định nghĩa mômen lực đối với một trục quay cố định. Viết công thức tính mômen lực và đơn vị ?
Câu 2: Nêu điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định ?
2
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nêu định nghĩa mômen lực đối với một trục quay cố định.
Đáp án:
Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng các momen lực có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các momen lực có xu hướng làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
Mômen lực đối với trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó.
Câu 2: Nêu điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định.
M = F.d
Đơn vị mômen lực là N.m
3
Các em có biết tại sao không lật đổ được con lật đật không?
4
Tại sao ôtô chất lên nóc nhiều đồ nặng
sẽ dễ bị lật đổ ở chỗ đường nghiêng?
Bài học hôm nay của chúng ta sẽ trả lời các câu hỏi này.
5
CÁC DẠNG CÂN BẰNG
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
BÀI 20.
6
Nếu ta tác dụng 1 lực nhỏ vào vật, cho nó lệch ra khỏi vị trí cân bằng, thì hiện tượng xảy ra với vật có giống nhau không?
Vì hiện tượng diễn ra không giống nhau, nên các vị trí cân bằng này khác nhau về tính chất.
Ta nói vật có 3 dạng cân bằng khác nhau.
7
1. Cân bằng không bền
Hình 1
Bài 20. CÁC DẠNG CÂN BẰNG.
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
I. CÁC DẠNG CÂN BẰNG
Hãy quan sát mô hình
Cân bằng không bền
8
Trọng tâm của vật
Bài 20. CÁC DẠNG CÂN BẰNG.
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
Nguyên nhân gây ra trạng thái cân bằng không bền là do trọng tâm của vật
9
I. CÁC DẠNG CÂN BẰNG
1. Cân bằng không bền
Một vật bị lệch khỏi vị trí cân bằng không thể tự trở về vị trí đó được.Ta nói vật ở trạng thái cân bằng không bền.
Khi vật ở trạng thái cân bằng không bền thì trọng tâm của vật ở vị trí cao nhất so với các vị trí lân cận
10
11
I. CÁC DẠNG CÂN BẰNG
Hãy quan sát mô hình
2. Cân bằng bền:
Bài 20. CÁC DẠNG CÂN BẰNG.
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
Theo em nguyên nhân
nào đã gây ra trạng
thái cân bằng bền ?
Hiện tượng xảy ra như thế nào khi vật bị kéo lệch khỏi vị trí cân bằng?
Vật ở trạng thái cân bằng bền
12
I. CÁC DẠNG CÂN BẰNG
2.Cân bằng bền:
Trọng lực tạo ra mômem lực có xu hướng đưa vật về vị trí cân bằng.
Em có nhận xét gì về trọng tâm của vật rắn ở dạng cân bằng bền?
Trọng tâm của vật ở vị trí thấp nhất so với trục quay
Hãy quan sát mô hình
Bài 20. CÁC DẠNG CÂN BẰNG.
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
13
I. CÁC DẠNG CÂN BẰNG
Hãy quan sát hình !
2. Cân bằng bền;
Vị trí cân bằng
VTCB
Thế nào là cân bằng bền?
14
I. CÁC DẠNG CÂN BẰNG
2. Cân bằng bền
Khi vật lệch ra khỏi vị trí cân bằng mà nó có thể tự trở lại vị trí cân bằng ban đầu thì người ta nói vật ở trạng thái cân bằng bền.
I. CÁC DẠNG CÂN BẰNG
15
Khi vật ở trạng thái cân bằng bền thì trọng tâm của vật ở vị trí thấp nhất so với các vị trí lân cận
16
I. CÁC DẠNG CÂN BẰNG
3. Cân bằng phiếm định
Bài 20. CÁC DẠNG CÂN BẰNG.
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
Hãy quan sát mô hình
Hiện tượng xảy ra như thế nào khi vật bị kéo lệch khỏi vị trí cân bằng?
Vật cân bằng ở vị trí mới
Trọng lực có điểm đặt tại trục quay
Cân bằng phiếm định
17
Khi lệch khỏi VTCB trọng lực không gây ra mômen vật lại cân bằng ở vị trí mới.
Nguyên nhân
Vị trí của trọng tâm không thay đổi
hoặc ở một độ cao không đổi
18
I. CÁC DẠNG CÂN BẰNG
Hãy quan sát hình vẽ !
3. Cân bằng phiếm định
Thế nào là cân bằng phím định?
19
I. CÁC DẠNG CÂN BẰNG
3. Cân bằng phiếm định
Khi vật lệch ra khỏi VTCB, nó có xu hướng ở vị trí cân bằng mới giống như ban đầu thì người ta gọi là cân bằng phiếm định.
20
Khi vật ở trạng thái cân bằng phiếm định thì trọng tâm của vật ở vị trí không đổi hoặc ở một độ cao không đổi
21
Hai ghe chở lúa và chở trấu có khối lượng bằng nhau, nhưng tại sao ghe chở trấu dễ bị lật hơn ghe chở lúa?
Để hiểu rõ điều này ta sang phần II
22
II. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
1. Mặt chân đế là gì?
Là mặt chân đế của vật
Quan sát mô hình
Bài 20. CÁC DẠNG CÂN BẰNG.
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
* Đối với những vật tiếp xúc với mặt phẳng đỡ bằng cả một mặt đáy:
23
II. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
1. Mặt chân đế là gì?
Bài 20. CÁC DẠNG CÂN BẰNG
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
* Đối với những vật tiếp xúc với mặt phẳng đỡ chỉ ở một số diện tích rời nhau:
24
II. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
Mặt chân đế là mặt đáy của vật hay là hình đa giác lồi nhỏ nhất bao bọc tất cả các diện tích tiếp xúc của vật.
1. Mặt chân đế là gì?
25
* Xét thí nghiệm:
CÁC DẠNG CÂN BẰNG.
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐỀ
Hãy xác định mặt chân đế của khối hộp ở các vị trí trên?
.
Trường hợp nào khối hộp ở vị trí cân bằng??
BT
Bài 20
26
* Xét thí nghiệm:
CÁC DẠNG CÂN BẰNG.
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐỀ
II. Cân bằng của một vật có mặt chân đế:
2. Điều kiện cân bằng:
Có nhận xét gì về trọng lực tác dụng lên vật trong các trường hợp trên??
Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là gì??
BT
Bài 20
27
* Xét thí nghiệm:
CÁC DẠNG CÂN BẰNG.
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐỀ
Bài 20
1. Khái niệm mặt chân đế:
II. Cân bằng của một vật có mặt chân đế:
2. Điều kiện cân bằng:
Muốn cho một vật có mặt chân đế cân bằng thì giá của trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế (hay là trọng tâm “rơi” trên mặt chân đế)
Vậy:
BT
28
* Xét thí nghiệm:
CÁC DẠNG CÂN BẰNG.
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐỀ
Bài 20
1. Khái niệm mặt chân đế:
II. Cân bằng của một vật có mặt chân đế:
2. Điều kiện cân bằng:
Trường hợp nào ở trên là vững vàng nhất??
3. Mức vững vàng của của cân bằng:
Mức vững vàng của cân bằng phụ thuộc vào những yếu tố nào??
BT
29
* Xét thí nghiệm:
CÁC DẠNG CÂN BẰNG.
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐỀ
Bài 20
1. Khái niệm mặt chân đế:
II. Cân bằng của một vật có mặt chân đế:
2. Điều kiện cân bằng:
3. Mức vững vàng của của cân bằng:
Mức vững vàng của cân bằng được xác định bởi độ cao của trọng tâm và diện tích của mặt chân đế.
Vậy:
BT
30
* Xét thí nghiệm:
CÁC DẠNG CÂN BẰNG.
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐỀ
Muốn tăng mức vững vàng của vật có mặt chân đế thì hạ thấp trọng tâm và tăng diện tích mặt chân đế của vật.
Vậy:
BT
Bài 20
?
Muốn tăng mức vững vàng của vật có mặt chân đế ta phải làm vì ?
31
CỦNG CỐ - VẬN DỤNG
Cho biết dạng cân bằng ở mỗi vị trí?
Cân bằng phiếm định
Cân bằng không bền
Cân bằng bền
32
Liên hệ thực tế
T?i sao xe c?n c?u l?i cú di?n tớch ti?p xỳc l?n?
T?i sao chõn c?a cõy c?t di?n bờn du?ng thu?ng lm r?ng ra?
T?i sao d? c?a dốn bn l?i ph?i lm r?ng v n?ng?
33
34
?
Tại sao con lật đật không bao giờ bị ngã ?
35
Bây giờ em đã trả lời được câu hỏi? Vì sao con lật đật không bao giờ bị lật đổ được?
Trả lời: Vì trọng tâm của nó ở rất thấp (có đổ chì ở đáy con lật đật). Vậy nó ở trạng thái cân bằng bền. Cho nên nó không bao giờ bị lật đổ.
36
Hai ghe chở lúa và chở trấu có khối lượng bằng nhau, nhưng tại sao ghe chở trấu dễ bị lật hơn ghe chở lúa?
37
Trả lời: Khi ghe chở trấu dễ bị lật hơn vì cùng khối lượng nên trấu cồng kềnh hơn lúa (khối lượng riêng của lúa lớn hơn khối lượng riêng của trấu). Do vậy, trọng tâm của ghe khi chở trấu cao hơn trọng tâm của ghe khi chở lúa nên ghe chở trấu dễ bị lật hơn.
38
39
40
41
A. Cân bằng bền.
B. Cân bằng không bền.
D. Không thuộc dạng cân bằng nào cả.
C. Cân bằng phiến định.
B
Câu 1: Dạng cân bằng của nghệ sĩ xiếc đang đứng trên dây là:
CỦNG CỐ:
42
A. phải xuyên qua mặt chân đế.
B. không xuyên qua mặt chân đế.
D. trọng tâm ở ngoài mặt chân đế.
C. nằm ngoài mặt chân đế.
A
Câu 2: Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá của trọng lực
CỦNG CỐ:
43
A. độ cao của trọng tâm.
B. diện tích của mặt chân đế.
D. độ cao của trọng tâm và diện tích của mặt chân đế.
C. giá của trọng lực.
D
Câu 3: Mức vững vàng của cân bằng được xác định bởi
CỦNG CỐ:
44
A. Xe có khối lượng lớn.
B. Xe có mặt chân đế rộng.
D. Xe có mặt chân đế rộng, và khối lượng lớn.
C. Xe có mặt chân đế rộng và trọng tâm thấp.
C
Câu 4: Để tăng mức vững vàng của trạng thái cân bằng đối với xe cần cẩu người ta chế tạo:
CỦNG CỐ:
45
- Học bài và làm các bài tập 4;5;6 trang 110 SGK và SBT.
- Học phần ghi nhớ SGK trang 109
- Đọc trước bài 21: (Chuyển động tịnh tiến của vật rắn chuyển động quay của vật rắn quanh 1 trục cố định)
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
NHIỆM VỤ VỀ NHÀ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Kiều Thanh Bắc
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)