Bài 2. Xã hội nguyên thuỷ
Chia sẻ bởi Phạm Loan |
Ngày 10/05/2019 |
95
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Xã hội nguyên thuỷ thuộc Lịch sử 10
Nội dung tài liệu:
Lịch sử - lớp 10 – tiết 2
Bài 2.
XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Vượn cổ
Người tối cổ
Người tinh khôn
1. Người Tối cổ xuất hiện cách ngày nay khoảng thời gian nào?
A.1 triệu năm B. 2 tiệu năm C. 4 triệu năm D. 6 triệu năm
2. Di cốt người Tối cổ được tìm thấy ở đâu?
A.Đông Phi,Giava(Inđônêxia), Bắc Kinh(Trung Quốc)
B. Đông Phi, Giava (Inđônêxia), Ả rập
C. Đông Phi, Giava (Inđônêxia), Nam Á
D. Đông Phi, Tây Á, Bắc Kinh (Trung Quốc)
3. Đặc điểm nào không phải của người tối cổ?
A. đã hoàn toàn đi đứng bằng hai chân, đôi bàn tay được tự do sử dụng công cụ
B. trán thấp và bợt ra sau, u mày còn nổi cao
C. hộp sọ đã lớn hơn của loài vượn cổ và hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não
D. Bàn tay nhỏ khéo léo, các ngón tay linh hoạt, trán cao mặt phẳng
KIỂM TRA BÀI CŨ
C. 4 triệu năm
4. Việc chế tạo công cụ nào không phải của người tinh khôn ?.
A. ghè một mặt của một mảnh đá hay hòn cuội cho sắc và vừa tay cầm
B. ghè hai rìa của một mảnh đá cho gọn và sắc cạnh hơn làm rìu, dao nạo
C. công cụ bằng đá được ghè đẽo, mài nhẵn thành hình công cụ, khoan lỗ, có nấc để tra cán
D. chế tạo cung tên
5. Người tinh khôn xuất hiện gồm các chủng tộc da nào?
Vàng, đen, nâu B. Vàng, đen, đỏ
C. Vàng, đen, trắng. D. Vàng, trắng, đỏ
6. Người tối cổ đã có phát minh lớn gì ghi dấu ấn trong thời nguyên thủy?
Giữ lửa trong tự nhiên
B. tạo ra lửa
C. Chế tạo công cụ bằng đá
D. Mài nhẵn, ghè đẽo công cụ bằng đá thật sắc
C. Vàng, đen, trắng.
Đồ đá cũ
Mũi lao
Đồ gốm
Đồ đá mới
Kim may
Sống trong hang động
Trang sức
Hội họa
Nhà ở
1.Thị tộc – Bộ lạc
Bài 2. XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
a.Thị tộc:
Thế nào là thị tộc ?
Thị tộc
Hợp tác lao động của nhiều ngưới, của cả thị tộc.
1.Thị tộc – Bộ lạc
Bài 2. XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
a.Thị tộc:
Thế nào là bộ lạc ?.
b. Bộ lạc:
- Quan hệ thị tộc trong bộ lạc
- Bộ lạc:
1.Thị tộc – Bộ lạc
Bài 2. XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
a.Thị tộc:
Công cụ kim loại xuất hiện thời gian nào, ở đâu ?.
b. Bộ lạc:
2. Buổi đầu của thời đại kim khí
a. Sự xuất hiện công cụ kim loại
Đồng đỏ khoảng 5500 năm trước đây
Đồng thau khoảng 4000 năm trước đây
Khoảng 3000 năm trước đây
1.Thị tộc – Bộ lạc
Bài 2. XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
a.Thị tộc:
b. Bộ lạc:
2. Buổi đầu của thời đại kim khí
a. Sự xuất hiện công cụ kim loại
b. Hệ quả
Nêu hệ quả của việc sử dung công cụ kim loại ?
Công cụ kim khí đã mở ra thời đại mới.
Năng suất lao động tăng lên vượt xa thời đại đồ đá.
Nhờ đồ kim khí, nhất là sắt, con người có thể khai phá những vùng đất đai trước đây chưa thể khai phá nổi
Rìu đồng
1.Thị tộc – Bộ lạc
Bài 2. XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
a.Thị tộc:
b. Bộ lạc:
2. Buổi đầu của thời đại kim khí
a. Sự xuất hiện công cụ kim loại
b. Hệ quả
Do đâu mà có sự xuất hiện tư hữu
3. Sự xuất hiện tư hữu và xã hội
có giai cấp
a. Sự xuất hiện tư hữu.
b. Quá trình xuất hiện xã hội có giai cấp
Tư hữu xuất hiện đã làm thay đổi trong xã hội nguyên thủy như thế nào?
BIỂU ĐỒ VỀ SỰ TiẾN TRIỂN CỦA LOÀI NGƯỜI
4
3
2
1
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1 : Thị tộc là gì ?
A. Những gia đình gồm hai đến ba thế hệ có chung dòng máu.
B. Những người đàn bà giữ vai trò quan hệ trong xã hội.
C. Những người sống chung trong hang động, mái đá.
D. Những người đàn bà cùng làm nghề hái lượm.
Câu 2 : Bộ lạc là gì ?
A. Tập hợp một số thị tộc.
B. Các thị tộc có quan hệ gắn bó với nhau.
C. Tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng gắn với nhau và cùng một nguồn gốc tổ tiên xa xôi.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
1
Câu 3 : Cư dân ở đâu sử dụng công cụ bằng đồng thau sớm nhất ?
A. Trung Quốc, Việt Nam.
B. Tây Á, Ai Cập.
C. In-đô-nê-xi-a, Đông Phi.
D. Chu u, Ty
Câu 4 : Cách ngày nay khoảng bao nhiêu năm cư dân Tây Á và Nam Châu Au là những người đầu tiên biết đúc và dùng đồ sắt ?
A. 5.000 năm.
B. 5.500 năm.
C. 4.000 năm.
D. 3.000 năm.
2
Câu 5 : Kết quả lớn nhất của việc con người sử dụng công cụ bằng kim khí, nhất là đồ sắt là gì ?
A. Khai khẩn được đất hoang.
B. Đưa năng suất lao động tăng lên.
C. Sản xuất đủ nuôi sống cộng đồng.
D. Sản phẩm làm ra không chỉ nuôi sống con người mà còn dư thừa.
Câu 6 : Sản phẩm dư thừa của XH xuất hiện được giải quyết như thế nào ?
A. Chia đều sản phảm dư thừa cho mọi người
B. Không thể chia đều cho mọi người, l ti s?n chung c?a x h?i
C. Vứt bỏ hết những sản phẩm dư thừa.
D. Dừng sản xuất để tiêu thụ hết sản phẩm thừa.
3
Câu 7 : Sự xuất hiện tư hữu : gia đình phụ hệ thay thế cho gia đình thị tộc; XH phân chia thành giai cấp.Đó là hệ quả của việc sử dụng :
A. Công cụ đá mới.
B. Công cụ bằng kim loại.
C. Công cụ bằng đồng đỏ.
D. Công cụ bằng đồng thau.
Câu 8 : Tư hữu xuất hiện đã dẫn tới sự thay đổi như thế nào trong xã hội ?
A. XH phân chia kẻ giàu, người nghèo dẫn đến sự phân chia thành giai cấp.
B. Của cải dư thừa dẫn đến khủng hoảng thừa.
C. Những người giàu có phung phí tài sản.
D. Tất cả những sự thay đổi trên.
4
Bài 2.
XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Vượn cổ
Người tối cổ
Người tinh khôn
1. Người Tối cổ xuất hiện cách ngày nay khoảng thời gian nào?
A.1 triệu năm B. 2 tiệu năm C. 4 triệu năm D. 6 triệu năm
2. Di cốt người Tối cổ được tìm thấy ở đâu?
A.Đông Phi,Giava(Inđônêxia), Bắc Kinh(Trung Quốc)
B. Đông Phi, Giava (Inđônêxia), Ả rập
C. Đông Phi, Giava (Inđônêxia), Nam Á
D. Đông Phi, Tây Á, Bắc Kinh (Trung Quốc)
3. Đặc điểm nào không phải của người tối cổ?
A. đã hoàn toàn đi đứng bằng hai chân, đôi bàn tay được tự do sử dụng công cụ
B. trán thấp và bợt ra sau, u mày còn nổi cao
C. hộp sọ đã lớn hơn của loài vượn cổ và hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não
D. Bàn tay nhỏ khéo léo, các ngón tay linh hoạt, trán cao mặt phẳng
KIỂM TRA BÀI CŨ
C. 4 triệu năm
4. Việc chế tạo công cụ nào không phải của người tinh khôn ?.
A. ghè một mặt của một mảnh đá hay hòn cuội cho sắc và vừa tay cầm
B. ghè hai rìa của một mảnh đá cho gọn và sắc cạnh hơn làm rìu, dao nạo
C. công cụ bằng đá được ghè đẽo, mài nhẵn thành hình công cụ, khoan lỗ, có nấc để tra cán
D. chế tạo cung tên
5. Người tinh khôn xuất hiện gồm các chủng tộc da nào?
Vàng, đen, nâu B. Vàng, đen, đỏ
C. Vàng, đen, trắng. D. Vàng, trắng, đỏ
6. Người tối cổ đã có phát minh lớn gì ghi dấu ấn trong thời nguyên thủy?
Giữ lửa trong tự nhiên
B. tạo ra lửa
C. Chế tạo công cụ bằng đá
D. Mài nhẵn, ghè đẽo công cụ bằng đá thật sắc
C. Vàng, đen, trắng.
Đồ đá cũ
Mũi lao
Đồ gốm
Đồ đá mới
Kim may
Sống trong hang động
Trang sức
Hội họa
Nhà ở
1.Thị tộc – Bộ lạc
Bài 2. XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
a.Thị tộc:
Thế nào là thị tộc ?
Thị tộc
Hợp tác lao động của nhiều ngưới, của cả thị tộc.
1.Thị tộc – Bộ lạc
Bài 2. XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
a.Thị tộc:
Thế nào là bộ lạc ?.
b. Bộ lạc:
- Quan hệ thị tộc trong bộ lạc
- Bộ lạc:
1.Thị tộc – Bộ lạc
Bài 2. XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
a.Thị tộc:
Công cụ kim loại xuất hiện thời gian nào, ở đâu ?.
b. Bộ lạc:
2. Buổi đầu của thời đại kim khí
a. Sự xuất hiện công cụ kim loại
Đồng đỏ khoảng 5500 năm trước đây
Đồng thau khoảng 4000 năm trước đây
Khoảng 3000 năm trước đây
1.Thị tộc – Bộ lạc
Bài 2. XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
a.Thị tộc:
b. Bộ lạc:
2. Buổi đầu của thời đại kim khí
a. Sự xuất hiện công cụ kim loại
b. Hệ quả
Nêu hệ quả của việc sử dung công cụ kim loại ?
Công cụ kim khí đã mở ra thời đại mới.
Năng suất lao động tăng lên vượt xa thời đại đồ đá.
Nhờ đồ kim khí, nhất là sắt, con người có thể khai phá những vùng đất đai trước đây chưa thể khai phá nổi
Rìu đồng
1.Thị tộc – Bộ lạc
Bài 2. XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
a.Thị tộc:
b. Bộ lạc:
2. Buổi đầu của thời đại kim khí
a. Sự xuất hiện công cụ kim loại
b. Hệ quả
Do đâu mà có sự xuất hiện tư hữu
3. Sự xuất hiện tư hữu và xã hội
có giai cấp
a. Sự xuất hiện tư hữu.
b. Quá trình xuất hiện xã hội có giai cấp
Tư hữu xuất hiện đã làm thay đổi trong xã hội nguyên thủy như thế nào?
BIỂU ĐỒ VỀ SỰ TiẾN TRIỂN CỦA LOÀI NGƯỜI
4
3
2
1
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1 : Thị tộc là gì ?
A. Những gia đình gồm hai đến ba thế hệ có chung dòng máu.
B. Những người đàn bà giữ vai trò quan hệ trong xã hội.
C. Những người sống chung trong hang động, mái đá.
D. Những người đàn bà cùng làm nghề hái lượm.
Câu 2 : Bộ lạc là gì ?
A. Tập hợp một số thị tộc.
B. Các thị tộc có quan hệ gắn bó với nhau.
C. Tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng gắn với nhau và cùng một nguồn gốc tổ tiên xa xôi.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
1
Câu 3 : Cư dân ở đâu sử dụng công cụ bằng đồng thau sớm nhất ?
A. Trung Quốc, Việt Nam.
B. Tây Á, Ai Cập.
C. In-đô-nê-xi-a, Đông Phi.
D. Chu u, Ty
Câu 4 : Cách ngày nay khoảng bao nhiêu năm cư dân Tây Á và Nam Châu Au là những người đầu tiên biết đúc và dùng đồ sắt ?
A. 5.000 năm.
B. 5.500 năm.
C. 4.000 năm.
D. 3.000 năm.
2
Câu 5 : Kết quả lớn nhất của việc con người sử dụng công cụ bằng kim khí, nhất là đồ sắt là gì ?
A. Khai khẩn được đất hoang.
B. Đưa năng suất lao động tăng lên.
C. Sản xuất đủ nuôi sống cộng đồng.
D. Sản phẩm làm ra không chỉ nuôi sống con người mà còn dư thừa.
Câu 6 : Sản phẩm dư thừa của XH xuất hiện được giải quyết như thế nào ?
A. Chia đều sản phảm dư thừa cho mọi người
B. Không thể chia đều cho mọi người, l ti s?n chung c?a x h?i
C. Vứt bỏ hết những sản phẩm dư thừa.
D. Dừng sản xuất để tiêu thụ hết sản phẩm thừa.
3
Câu 7 : Sự xuất hiện tư hữu : gia đình phụ hệ thay thế cho gia đình thị tộc; XH phân chia thành giai cấp.Đó là hệ quả của việc sử dụng :
A. Công cụ đá mới.
B. Công cụ bằng kim loại.
C. Công cụ bằng đồng đỏ.
D. Công cụ bằng đồng thau.
Câu 8 : Tư hữu xuất hiện đã dẫn tới sự thay đổi như thế nào trong xã hội ?
A. XH phân chia kẻ giàu, người nghèo dẫn đến sự phân chia thành giai cấp.
B. Của cải dư thừa dẫn đến khủng hoảng thừa.
C. Những người giàu có phung phí tài sản.
D. Tất cả những sự thay đổi trên.
4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Loan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)