Bài 2. Từ mượn

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Kim Oanh | Ngày 21/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Từ mượn thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ
1. Từ là gì? Khi nào một tiếng được coi là từ?
2. Nêu đặc điểm của từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy?
Từ mượn
Tiết 6
I. Từ thuần việt và từ mượn.
1. Ví dụ
Chú bé vùng dậy, vươn vai một
cái bỗng biến thành một
mình cao hơn
tráng sĩ
trượng .
: Người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn.
: Đơn vị đo độ dài = 10 thước TQ cổ tức 3,33m. (ở đây hiểu là rất cao )
- Tráng sĩ
- Trượng
Đọc các từ này, các em phải đi tìm hiểu nghĩa của nó. Vậy theo em chúng có nằm trong nhóm từ do ông cha ta sáng tạo ra không? nếu không thì được bắt nguồn từ đâu?
=>tru?ng,trỏng si : từ muo?n tiếng Hán
=> các từ còn lại : từ thuần Việt
Bài tập nhanh
Thi tìm từ Hán Việt trong các văn bản truyền thuyết đã đọc thêm hay vừa học .
2. Nguồn gốc của từ mượn
? Hãy phân loại các từ sau thành 2 nhóm: Từ mượn tiếng Hán và từ mượn các ngôn ngữ khác ( ấn - Âu)?
Gốc Hán
Gốc ấn - âu
sứ giả,
gan,
giang sơn,
ti vi,
xà phòng,
mít tinh,
Ra-đi-ô,
điện,
ga,
bơm,
Xô viết,
In-tơ-nét
I. Từ thuần việt và từ mượn.
1. Ví dụ
2. Nguồn gốc của từ mượn
- Mượn từ tiếng Hán: s? gi?, gan, giang son
- Mượn từ ngôn ngữ kha?c : bom, di?n, ga, Xụ vi?t, ra- di- ụ, in- to- nột.
3. Cách viết tu` muo?n :
- Một số từ: được Việt hoá , viết như chữ Việt.
- Các từ chưa được Việt hoá hoàn toàn, khi viết có dấu gạch nối giu~a các tiếng.
Qua phần tìm hiểu trên, em hiểu thế nào là từ mượn? từ thuần Việt?
1. Từ thuần Việt là những từ do ông cha ta sáng tạo ra.
2. Từ mượn là những từ ta vay mượn của ngôn ngữ khác để biểu thị sự vật, hiện tượng,.. mà tiếng Việt không có hoặc chưa có.
4. SƠ ĐỒ PHÂN LOẠI TỪ THEO NGUỒN GỐC
1. Từ thuần Việt là những từ do ông cha ta sáng tạo ra.
2. Từ mượn là những từ ta vay mượn của ngôn ngữ khác để biểu thị sự vật, hiện tượng,.. mà tiếng Việt không có hoặc chưa có.
Từ mượn
I. Từ thuần việt và từ mượn.
* Ghi nhớ1 ( SGK- 25)
Ii. Nguyên tắc mượn từ.
1. Ví dụ
Đời sống xã hội ngày càng phát triển và đổi mới. Có những chữ ta không có sẵn và khó dịch đúng thì cần phải mượn chữ nước ngoài. Ví dụ: "độc lập", "tự do", "giai cấp", "cộng sản", . Còn những tiếng ta có, vì sao không dùng mà cũng mượn chữ nước ngoài ? Ví dụ: Không gọi xe lửa mà gọi "hoả xa"; máy bay thì gọi là "phi cơ" ..
Tiếng nói là thứ của cải vô cùng lâu đời và vô cùng quý báu của dân tộc. Chúng ta phải giữ gìn nó, quý trọng nó, làm cho nó phổ biến ngày càng rộng khắp. Của mình có mà không dùng, lại đi mượn của nước ngoài, đó chẳng phải là đầu óc quen ỷ lại hay sao ?
II. Nguyên tắc mượn từ :
1. Ví dụ
Theo em, việc mượn từ có tác dụng gì?
- Mặt tích cực: làm giàu ngôn ngữ dân tộc
- Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ dân tộc bị pha tạp
Em hãy rút ra kết luận về nguyên tắc mượn từ?
2. Nhận xét.
- Không nên mượn từ nước ngoài một cách tuỳ tiện.
* Ghi nhớ 2 ( SGK- 25)
III. Luyện tập.
Bài tập 1
Ghi lại các từ mượn trong từng ví dụ và cho biết các từ đó mượn từ tiếng nước nào?
a) Đúng ngày hẹn, bà mẹ vô cùng ngạc nhiên vì trong nhà tự nhiên có bao nhiêu là sính lễ.
b) Ngày cưới, trong nhà Sọ Dừa cỗ bàn thật linh đình, gia nhân chạy ra chạy vào tấp lập.
c) Ông vua nhạc pốp Mai-cơn Giắc-xơn đã quyết định nhảy vào lãnh địa in-tơ-nét với việc mở một trang chủ riêng.
Đáp án
a): Mượn từ tiếng Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ.
b): Mượn từ tiếng Hán Việt: Gia nhân.
c): Mượn từ tiếng Anh: pốp, in-tơ-nét.
Mượn từ tiếng Hán Việt: quyết định , lãnh địa .
Bài tập 2
Xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành từ Hán Việt?
Đáp án
Khán
giả:
Thính
Độc
người
xem
nghe
đọc
giả:
người
giả:
người
a,
b)
Yếu
điểm:
điểm
quan trọng
Yếu
lược:
Tóm tắt
những điều
quan trọng
Bài tập 3
Hãy kể tên một số từ mượn theo yêu cầu?
Đáp án
a. Là tên các đơn vị đo lường: mét, lít, km, kg...
b. Là tên các bộ phận của chiếc xe đạp: ghi- đông, pê-đan, gác- đờ- bu...
c. Là tên một số đồ vật: ra-đi-ô, vi-ô-lông...
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Kim Oanh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)