Bài 2. Từ mượn

Chia sẻ bởi Hoa Mơ | Ngày 21/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Từ mượn thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

NGỮ VĂN LỚP 6
TIẾT 6 : TỪ MƯỢN
BÀI MỚI
TỪ MƯỢN
Tiết 6
I. TỪ THUẦN VIỆT VÀ TỪ MƯỢN
* KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1. Từ thuần Việt: là từ Do ông cha ta tự sáng tạo nên (tiếng mẹ đẻ)
2. Từ mượn :
a. Khái niệm: từ mượn là Từ của ngôn ngữ khác, ta mượn về Việt hóa để sử dụng
b. Lí do mượn: - Do Từ thuần Việt còn thiếu để gọi tên sự vật
- Do chiến tranh xâm lược
- Do hàng xóm láng giềng.
- Do hội nhập kinh tế…
TỪ MƯỢN
Tiết 6
3. Các ngôn ngữ ta mượn:
Tiếng Hán
Ví dụ : Thiên : Trời, Địa : Đất; Nhân: Người
Ngôn ngữ Ấn - Âu
Ví dụ: Vi-ta-min; Ra-di-ô; Glu-cô-za..
Nghĩa của chúng khó hiểu phải Việt hóa mới được sử dụng.
I. Từ thuần Việt và từ mượn
Dựa vào chú thích ở bài Thánh Gióng, hãy giải thích cá từ trượng , 
tráng sĩ trong câu sau:
“Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng[...]”.
(Thánh Gióng)
- Tráng sĩ:
- Trượng:
đơn vị đo bằng 10 thước Trung Quốc cổ (tức 3,33 mét); ở đây hiểu là rất cao.
người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn (tráng: khoẻ mạnh, to lớn, cường tráng; sĩ: người trí thức thời xưa và những người được tôn trọng nói chung).
2. Các từ được chú thích ở trên có nguồn gốc ở đâu?
Đây là những từ mượn của tiếng Hán (Trung Quốc).
3. Cho các từ: sứ giả, ti vi, xà phòng, buồm, mít tinh, ra-đi-ô, gan, điện, ga, bơm, xô viết,giang sơn, in-tơ-nét. Em hãy cho biết những từ nào được mượn từ ngôn ngữ Hán, những từ nào được mượn từ ngôn ngữ khác?
- Dựa vào hình thức chữ viết, ta có thể nhận diện được các từ có nguồn gốc ấn Âu: 
- Các từ cũng có nguồn gốc Ấn Âu nhưng đã được Việt hoá ở mức độ cao và có hình thức viết như chữ Việt:
- Các từ mượn từ tiếng Hán:
 ra-đi-ô,in-tơ-nét.
ti vi, xà phòng, mít tinh, ga, bơm, xô viết,...
sứ giả, giang sơn, gan, điện.
4. Từ sự phân biệt các từ có nguồn gốc khác nhau như trên, hãy so sánh và rút ra nhận xét về cách viết từ mượn.
- Từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn: viết có dấu gạch ngang giữa các tiếng;
- Từ mượn có nguồn gốc Ấn Âu nhưng đã được Việt hoá cao: viết như từ thuần Việt;
- Từ mượn có nguồn gốc từ tiếng Hán: viết như từ thuần Việt.
II. Nguyên tắc từ mượn
Đọc kĩ ý kiến sau của Hồ Chí Minh và trả lời câu hỏi:
Đời sống xã hội ngày càng phát triển và đổi mới. Có những chữ ta không có sẵn và khó dịch đúng, thì cần phải mượn chữ nước ngoài. Ví dụ: "độc lập", "tự do", "giai cấp", "cộng sản", v.v. Còn những chữ tiếng ta có, vì sao không dùng mà cũng mượn chữ nước ngoài? Ví dụ: Không gọi xe lửa mà gọi  "hoả xa"; máy bay thì gọi là "phi cơ" [...]. Tiếng nói là thứ của cải vô cùng lâu đời và vô cùng quý báu của dân tộc. Chúng ta phải giữ gìn nó, quý trọng nó, làm cho nó phổ biến ngày càng rộng khắp. Của mình có mà không dùng, lại đi mượn của nước ngoài, đó chẳng phải là đầu óc quen ỷ lại hay sao?"
Vì đời sống xã hội ngày càng phát triển và đổi mới cho nên nhiều trường hợp chúng ta phải mượn từ của nước ngoài để diễn đạt những nội dung mới mà vốn từ của chúng ta không có sẵn. Mượn từ nếu có chọn lựa, khi thật cần thiết thì sẽ làm giàu thêm ngôn ngữ dân tộc. Nhưng nếu mượn tuỳ tiện thì sẽ có hại cho ngôn ngữ dân tộc, làm cho ngôn ngữ dân tộc bị pha tạp, lai căng. Đây cũng chính là nguyên tắc mượn từ mà bất cứ dân tộc nào cũng phải coi trọng.
TỪ MƯỢN
Tiết 6
Nguyên tắc mượn từ:
Mượn khi từ thuần Việt bị thiếu
Mượn khi cần tạo sự trang trọng, nhã nhặn, lịch sự
Không lạm dụng từ mượn gây khó hiểu làm mất đi sự giàu đẹp
và trong sáng của tiếng Việt
III. Luyện tập
1. Trong các câu dưới đây, từ nào là từ mượn? Nguồn gốc của các từ mượn ấy?
a) Đúng ngày hẹn, bà mẹ vô cùng ngạc nhiên vì trong nhà tự nhiên có bao nhiêu là sính lễ.
(Sọ Dừa)
b) Ngày cưới, trong nhà Sọ Dừa cỗ bàn thật linh đình, gia nhân chạy ra chạy vào tấp nập.
- Các từ mượn là:
- Các từ mượn là:
vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ 
Đây là các từ :
Đây là các từ :
Hán Việt.
gia nhân
Hán Việt.
c) Ông vua nhạc pốp Mai-cơn Giắc-xơn đã quyết định nhảy vào lãnh địa in-tơ-nét với việc mở một trang chủ riêng.
- Các từ mượn là:
Đây là các từ :
pốp, in-tơ-nét , quyết định
tiếng Anh , Hán Việt
2. Các từ dưới đây được tạo nên bởi các tiếng ghép lại, hãy xác định nghĩa của từng tiếng trong các từ này.
a) khán giả: người xem; thính giả: người nghe; độc giả: người đọc.
khán(xem) giả(người)
thính(nghe) giả(người)
độc(đọc) giả(người)

b) yếu điểm: điểm quan trọng; yếu lược: tóm tắt những điều quan trọng; yếu nhân: người quan trọng.
yếu(quan trọng) điểm(điểm) yếu(những điều quan trọng) lược (tóm tắt)
yếu(quan trọng) nhân(người)
3. Hãy kể tên một số từ mượn là:
Tên các đơn vị đo lường:
Tên một số bộ phận của xe đạp:
Tên một số đồ vật:
mét, ki-lô-mét, lít, ki-lô-gam,...
ghi đông, pê đan, gác-đờ-bu,...
ra-đi-ô, cát sét, pi-a-nô,...
4. Trong các cặp từ dưới đây, những từ nào là từ mượn? Có thể dùng các từ này trong những hoàn cảnh nào, với những đối tượng giao tiếp nào?
- Các từ mượn trong các câu này là: 
phôn, fan, nốc ao


- Những từ này thường được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp bạn bè thân mật hoặc với người thân. Có thể sử dụng trên các thông tin báo chí, với ưu thế ngắn gọn. Tuy nhiên, không nên dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp trang trọng, nghi thức.
Chúc các em sức khỏe,
hạnh phúc và học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoa Mơ
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)