Bài 2. Tìm hiểu chung về văn tự sự
Chia sẻ bởi Tường Vy |
Ngày 21/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Tìm hiểu chung về văn tự sự thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
TÌM HIỂU CHUNG
VỀ VĂN TỰ SỰ.
I.
I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự:
1. Khái niệm:
Người kể
Người nghe
Truyền đạt thông tin.
(cho biết về sự việc, sự vật)
Tiếp nhận thông tin.
(nhận thức về sự việc, bày tỏ thái độ khen, chê).
Kể cho bạn nghe về nỗi buồn của mình.
Kể cho bố mẹ nghe về chuyện
trường lớp.
Bà kể chuyện cổ tích cho cháu nghe.
Giáo viên kể chuyện về HS cho phụ huynh nghe
I.
Em đã từng được nghe ai đó kể về chuyện gì? Ở đâu?
Em đã từng kể chuyện gì? Với ai? Ở đâu?
Trong những trường hợp như vậy, người kể chuyện kể để làm gì? Người nghe để làm gì?
Khi đọc hoặc nghe kể chuyện, chúng ta có thể biết được thái độ người kể không? Biết được điều đó nhờ đâu?
Khi nghe câu chuyện, người nghe có bộ lộ cảm xúc gì không?
I.
Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
2. Đặc điểm của văn bản tự sự:
I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự:
1. Khái niệm:
Giới thiệu về LLQ và Âu Cơ
LLQ và Âu cơ gặp nhau và nên duyên vợ chồng.
Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng, nở ra trăm người con.
LLQ và Âu Cơ chia con: 50 xuống biển – theo cha, 50 lên non – theo mẹ.
Lập nước Văn Lang.
- Giải thích nguồn gốc dân tộc: con Lạc, cháu Hồng.
- Tự hào về nguồn gốc cao quý.
- Ý nguyện đoàn kết các dân tộc anh em trên đất nước.
I.
Tự sự giúp người kể giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen, chê.
II. Luyện tập:
I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự:
Bài tập 1:
1. Một hôm, bà gửi cho Sẻ một hộp kê.
2. Ăn hết, sẻ vứt hộp đi, những hạt kê còn sót lại văng ra khỏi hộp.
3. Sẻ và Chích chơi rất thân.
4. Chích nhặt những hạt kê ấy, gói về chia cho Sẻ một nửa.
5. Sẻ sợ phải chia cho Chích nên giấu ăn một mình.
6. Sẻ đã học được một bài học quý về tình bạn
- Em hãy sắp xếp lại các sự việc của văn bản sao cho đúng trình tự.
- Cho biết ý nghĩa của văn bản?
ĐÁP ÁN
Ý nghĩa câu chuyện:
Truyện đưa ra một bài học đáng quý về tình bạn: bạn tốt là phải biết chia ngọt sẻ bùi với nhau, không được ích kỷ, tham lam, nhỏ nhen.
Trình tự đúng: 3, 1, 5, 2, 4, 6.
II. Luyện tập:
I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Khi kể lại câu chuyện này, phải đảm bảo yêu cầu nào?
Ý nghĩa rút ra được từ câu chuyện trên?
- Đảm bảo: có đối tượng để kể, kể theo trình tự thời gian, nguyên nhân, diễn biến, kết quả rõ ràng, câu chuyện phải toát lên một ý nghĩa nhất định.
Ý nghĩa: Chúng ta phải sống trung thực và giàu lòng tự trọng mới nhận được sự tôn trọng của người khác.
VỀ VĂN TỰ SỰ.
I.
I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự:
1. Khái niệm:
Người kể
Người nghe
Truyền đạt thông tin.
(cho biết về sự việc, sự vật)
Tiếp nhận thông tin.
(nhận thức về sự việc, bày tỏ thái độ khen, chê).
Kể cho bạn nghe về nỗi buồn của mình.
Kể cho bố mẹ nghe về chuyện
trường lớp.
Bà kể chuyện cổ tích cho cháu nghe.
Giáo viên kể chuyện về HS cho phụ huynh nghe
I.
Em đã từng được nghe ai đó kể về chuyện gì? Ở đâu?
Em đã từng kể chuyện gì? Với ai? Ở đâu?
Trong những trường hợp như vậy, người kể chuyện kể để làm gì? Người nghe để làm gì?
Khi đọc hoặc nghe kể chuyện, chúng ta có thể biết được thái độ người kể không? Biết được điều đó nhờ đâu?
Khi nghe câu chuyện, người nghe có bộ lộ cảm xúc gì không?
I.
Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
2. Đặc điểm của văn bản tự sự:
I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự:
1. Khái niệm:
Giới thiệu về LLQ và Âu Cơ
LLQ và Âu cơ gặp nhau và nên duyên vợ chồng.
Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng, nở ra trăm người con.
LLQ và Âu Cơ chia con: 50 xuống biển – theo cha, 50 lên non – theo mẹ.
Lập nước Văn Lang.
- Giải thích nguồn gốc dân tộc: con Lạc, cháu Hồng.
- Tự hào về nguồn gốc cao quý.
- Ý nguyện đoàn kết các dân tộc anh em trên đất nước.
I.
Tự sự giúp người kể giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen, chê.
II. Luyện tập:
I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự:
Bài tập 1:
1. Một hôm, bà gửi cho Sẻ một hộp kê.
2. Ăn hết, sẻ vứt hộp đi, những hạt kê còn sót lại văng ra khỏi hộp.
3. Sẻ và Chích chơi rất thân.
4. Chích nhặt những hạt kê ấy, gói về chia cho Sẻ một nửa.
5. Sẻ sợ phải chia cho Chích nên giấu ăn một mình.
6. Sẻ đã học được một bài học quý về tình bạn
- Em hãy sắp xếp lại các sự việc của văn bản sao cho đúng trình tự.
- Cho biết ý nghĩa của văn bản?
ĐÁP ÁN
Ý nghĩa câu chuyện:
Truyện đưa ra một bài học đáng quý về tình bạn: bạn tốt là phải biết chia ngọt sẻ bùi với nhau, không được ích kỷ, tham lam, nhỏ nhen.
Trình tự đúng: 3, 1, 5, 2, 4, 6.
II. Luyện tập:
I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Khi kể lại câu chuyện này, phải đảm bảo yêu cầu nào?
Ý nghĩa rút ra được từ câu chuyện trên?
- Đảm bảo: có đối tượng để kể, kể theo trình tự thời gian, nguyên nhân, diễn biến, kết quả rõ ràng, câu chuyện phải toát lên một ý nghĩa nhất định.
Ý nghĩa: Chúng ta phải sống trung thực và giàu lòng tự trọng mới nhận được sự tôn trọng của người khác.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tường Vy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)