Bai 2. Su suy vong cua che do Phong Kien
Chia sẻ bởi Phạm Thanh Tài |
Ngày 11/05/2019 |
200
Chia sẻ tài liệu: bai 2. Su suy vong cua che do Phong Kien thuộc Lịch sử 7
Nội dung tài liệu:
TIẾT 2 BÀI 2 : SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ
HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS nắm được nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý như là một trong những nhân tố quan trọng, tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
- Quá trình hình thành quan hệ sản xuất TBCN trong lòng xã hội phong kiến châu Au.
2. Tư tưởng, thái độ:
Qua các sự kiện lịch sử, giúp HS thấy được tính tất yếu, tính quy luật của quá trình phát triển từ xã hội phong kiến lên xã hội TBCN.
3. Kỹ năng:
- Biết sử dụng bản đồ Thế giới để xác định , đánh dấu đường đi của các nhà phát kiến địa lý
- Biết sử dụng, khai thác tranh ảnh lịch sử.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Thế giới.Những tư liệu , câu chuyện về các cụôc phát kiến địa lý.
- Tranh ảnh các con tàu và những thuỷ thủ tham gia các cuộc phát kiến phát kiến địa lý.
III. Hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- XH PK châu Au hình thành ntn?
- Thế nào là lãnh địa PK? Em hãy nêu những đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh địa?
- Vì sao xuất hiện thành thị trung đại? Nền KT trong các thành thị có gì khác so với nền KT lãnh địa?
2. Giới thiệu bài:
Ở thế kỷ XV, nền KT hàng hóa phát triển điều đó đã thúc đẩy người phương Tây tiến hành các cuộc phát kiến địa lý, làm cho giai cấp tư sản châu Au ngày một giàu lên và thúc đẩy quan hệ sản xuất TBCN nhanh chóng ra đời.
3. Dạy - học bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu những cuộc phát kiến lớn về địa lý.
? Nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc phát kiến địa lý? Các cu?c phát kiến đó tác động như thế nào đến xã hội châu Au?
HS thảo luận theo tổ, trong 3 phút.
GV hướng dẫn HS thực hiện theo gợi ý sau:
+ Nguyên nhân các cuộc phát kiến địa lý:
+ Điều kiện thực hiện:
+ Các cuộc phát kiến địa lý:
+ Kết quả:
+ Tác động:
Gv sử dụng bản đồ thế giới yêu cầu HS tái hiện lại con đường của các nhà phát kiến, chỉ rõ vị trí những điểm mà các nhà thám hiểm đã phát hiện ra nhờ cuộc hành trình này.
GV cung cấp thêm cho HS những tư liệu về các chuyến thám hiểm các vùng đất mới của Cô-lơm-bô, Ma-gien-lan, Va-xcô đơ Ga-ma.
Hoạt động 2. Tìm hiểu sự hình thành CNTB ở châu Âu
GV : sau các cuộc phát kiến địa lý, quá trình tích luỹ tư bản nguyên thuỷ dần dân hình thành , đó là quá trình tạo ra số vốn đầu tiên và một đội ngũ những người lao động làm thuê.
? Giai cấp tư sản châu Au đã làm cách nào để có được tiền vốn và đội ngũ nhân công làm thuê?
HS: cướp bóc thuộc địa, buôn bán nô lệ da đen, cướp biển, rào đất cướp ruộng.
? Hậu quả của quá trình tích luỹ tư bản nguyên thuỷ là gì?
HS: Về KT: hình thưc kinh doanh TB ra đời - công trường thủ công; là cơ sở sản xuất được xây dựng dựa trên việc phân công lao động và kỷ thuật làm = tay, chuẩn bị chuyển sang giai đoạn sản xuất = máy móc. Ở nông thôn sản xuất nhỏ của nông dân được thay thế = đồn điền hay trang trại sản xuất với quy mô lớn. Các công ty thương mại nổi tiếng thời đó như : công ty Đông An, Tây An..
Về XH: các giai cấp mới hình thành: Tư sản và Vô sản ( công nhân)
? Giai cấp tư sản và vô sản được hình thành từ những tầng lớp nào trong xh PK châu Au?
HS: Tư sản: thợ cả, thương nhân, thị dân giàu có, quý tộc.họ nắm nhiều của cải và đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ.
Vô sản: những người lao động làm thuê, bị bóc lột thậm tệ.
GV kết luận: quan hệ sản xuất TBCN hình thành ngay trong lòng xã hội phong kiến.
1. Những cuộc phát kiến lớn về địa lý:
a. Nguyên nhân:
Do sản xuất phát triển nên đã làm nảy sinh nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, vàng bạc.
b. Các cuộc phát kiến:
Năm 1487 Đi-a-xơ đến cực Nam Châu Phi; 1492 Cô- lôm- bô phát hiện ra châu Mỹ; 1498 Va-cô đơ Ga-ma đến An Độ; Ma-gien -lan đã đi vòng quanh thế giới từ năm 1519 đến 1522
c. Kết quả:
Đã tìm ra những con đường mới, những vùng đất mới, những tộc người mới và đem về cho giai cấp tư sản những món lợi khổng lồ.
2. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Au:
- Sau các cuộc phát kiến địa lý, quá trình tích luỹ tư bản được hình thành: đó là vốn và một đội ngũ nhân công làm thuê.
- Hậu quả:
+Về kinh tế: hình thức kinh doanh theo lối TBCN hình thành, các công trường thủ công, công ty thương mại.
+ Về xã hội: hình thành hai giai cấp mới: Tư sản và vô sản( công nhân).
+ Chính trị: mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản gay gắt ( tạo điều kiện cho quan hệ sản xuất TBCN phát triển.
4. Củng cố - Dặn dò: - Kể tên các cuộc phát kiến địa lý và nêu tác động của nó đến xã hội phong kiến châu Au?
- Quan hệ sản xuất TBCN được hình thành ntn? ở châu Au.?
- Dặn dò: HS học bài, chỉ được rõ ràng và chính xác trên lược đồ đường đi của các nhà thám hiểm
Chuẩn bị tiếp bài 3 " Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến thời hậu kỳ trung đại ở Châu Au".
-----(((-----
HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS nắm được nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý như là một trong những nhân tố quan trọng, tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
- Quá trình hình thành quan hệ sản xuất TBCN trong lòng xã hội phong kiến châu Au.
2. Tư tưởng, thái độ:
Qua các sự kiện lịch sử, giúp HS thấy được tính tất yếu, tính quy luật của quá trình phát triển từ xã hội phong kiến lên xã hội TBCN.
3. Kỹ năng:
- Biết sử dụng bản đồ Thế giới để xác định , đánh dấu đường đi của các nhà phát kiến địa lý
- Biết sử dụng, khai thác tranh ảnh lịch sử.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Thế giới.Những tư liệu , câu chuyện về các cụôc phát kiến địa lý.
- Tranh ảnh các con tàu và những thuỷ thủ tham gia các cuộc phát kiến phát kiến địa lý.
III. Hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- XH PK châu Au hình thành ntn?
- Thế nào là lãnh địa PK? Em hãy nêu những đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh địa?
- Vì sao xuất hiện thành thị trung đại? Nền KT trong các thành thị có gì khác so với nền KT lãnh địa?
2. Giới thiệu bài:
Ở thế kỷ XV, nền KT hàng hóa phát triển điều đó đã thúc đẩy người phương Tây tiến hành các cuộc phát kiến địa lý, làm cho giai cấp tư sản châu Au ngày một giàu lên và thúc đẩy quan hệ sản xuất TBCN nhanh chóng ra đời.
3. Dạy - học bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu những cuộc phát kiến lớn về địa lý.
? Nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc phát kiến địa lý? Các cu?c phát kiến đó tác động như thế nào đến xã hội châu Au?
HS thảo luận theo tổ, trong 3 phút.
GV hướng dẫn HS thực hiện theo gợi ý sau:
+ Nguyên nhân các cuộc phát kiến địa lý:
+ Điều kiện thực hiện:
+ Các cuộc phát kiến địa lý:
+ Kết quả:
+ Tác động:
Gv sử dụng bản đồ thế giới yêu cầu HS tái hiện lại con đường của các nhà phát kiến, chỉ rõ vị trí những điểm mà các nhà thám hiểm đã phát hiện ra nhờ cuộc hành trình này.
GV cung cấp thêm cho HS những tư liệu về các chuyến thám hiểm các vùng đất mới của Cô-lơm-bô, Ma-gien-lan, Va-xcô đơ Ga-ma.
Hoạt động 2. Tìm hiểu sự hình thành CNTB ở châu Âu
GV : sau các cuộc phát kiến địa lý, quá trình tích luỹ tư bản nguyên thuỷ dần dân hình thành , đó là quá trình tạo ra số vốn đầu tiên và một đội ngũ những người lao động làm thuê.
? Giai cấp tư sản châu Au đã làm cách nào để có được tiền vốn và đội ngũ nhân công làm thuê?
HS: cướp bóc thuộc địa, buôn bán nô lệ da đen, cướp biển, rào đất cướp ruộng.
? Hậu quả của quá trình tích luỹ tư bản nguyên thuỷ là gì?
HS: Về KT: hình thưc kinh doanh TB ra đời - công trường thủ công; là cơ sở sản xuất được xây dựng dựa trên việc phân công lao động và kỷ thuật làm = tay, chuẩn bị chuyển sang giai đoạn sản xuất = máy móc. Ở nông thôn sản xuất nhỏ của nông dân được thay thế = đồn điền hay trang trại sản xuất với quy mô lớn. Các công ty thương mại nổi tiếng thời đó như : công ty Đông An, Tây An..
Về XH: các giai cấp mới hình thành: Tư sản và Vô sản ( công nhân)
? Giai cấp tư sản và vô sản được hình thành từ những tầng lớp nào trong xh PK châu Au?
HS: Tư sản: thợ cả, thương nhân, thị dân giàu có, quý tộc.họ nắm nhiều của cải và đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ.
Vô sản: những người lao động làm thuê, bị bóc lột thậm tệ.
GV kết luận: quan hệ sản xuất TBCN hình thành ngay trong lòng xã hội phong kiến.
1. Những cuộc phát kiến lớn về địa lý:
a. Nguyên nhân:
Do sản xuất phát triển nên đã làm nảy sinh nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, vàng bạc.
b. Các cuộc phát kiến:
Năm 1487 Đi-a-xơ đến cực Nam Châu Phi; 1492 Cô- lôm- bô phát hiện ra châu Mỹ; 1498 Va-cô đơ Ga-ma đến An Độ; Ma-gien -lan đã đi vòng quanh thế giới từ năm 1519 đến 1522
c. Kết quả:
Đã tìm ra những con đường mới, những vùng đất mới, những tộc người mới và đem về cho giai cấp tư sản những món lợi khổng lồ.
2. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Au:
- Sau các cuộc phát kiến địa lý, quá trình tích luỹ tư bản được hình thành: đó là vốn và một đội ngũ nhân công làm thuê.
- Hậu quả:
+Về kinh tế: hình thức kinh doanh theo lối TBCN hình thành, các công trường thủ công, công ty thương mại.
+ Về xã hội: hình thành hai giai cấp mới: Tư sản và vô sản( công nhân).
+ Chính trị: mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản gay gắt ( tạo điều kiện cho quan hệ sản xuất TBCN phát triển.
4. Củng cố - Dặn dò: - Kể tên các cuộc phát kiến địa lý và nêu tác động của nó đến xã hội phong kiến châu Au?
- Quan hệ sản xuất TBCN được hình thành ntn? ở châu Au.?
- Dặn dò: HS học bài, chỉ được rõ ràng và chính xác trên lược đồ đường đi của các nhà thám hiểm
Chuẩn bị tiếp bài 3 " Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến thời hậu kỳ trung đại ở Châu Au".
-----(((-----
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thanh Tài
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)