Bài 2. Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới
Chia sẻ bởi Võ Thị Thùy Hương |
Ngày 27/04/2019 |
56
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới thuộc Địa lí 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN M`ĐRĂK
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI
Trân trọng kính chào ban giám khảo
Dân Tộc kinh phân bố khắp cả nước. Dân tộc gia rai phân bố ở TN
KIỂM TRA BÀI CŨ
?.Dựa vào các bức ảnh về các dân tộc dưới đây, em hãy cho biết tên các dân tộc trong ảnh và nơi phân bố
KIỂM TRA BÀI CŨ
?. Dựa vào các bức ảnh về các dân tộc dưới đây, em hãy cho biết tên các dân tộc trong ảnh và nơi phân bố
Dân tộc Mường và dân tộc Nùng phân bố ở miền núi Bắc Bộ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Dân tộc Thái phân bố ở ĐB Dân tộc Lào phân bố ở Tây Bắc
? Dựa vào các bức ảnh về các dân tộc dưới đây, em hãy cho biết tên các dân tộc trong ảnh và nơi phân bố
KIỂM TRA BÀI CŨ:
?. Dựa vào các bức ảnh về các dân tộc dưới đây, em hãy cho biết tên các dân tộc trong ảnh và nơi phân bố
Dân tộc khƠ Me phân bố ở ĐBSCL. Dân tộc Mông phân bố ở MNBB
I- DÂN SỐ:
Hoạt động 1:làm việc cả lớp.
?1 Dựa vào bảng số liệu bên đây hãy nhận xét tình hình dân số nước ta qua các năm và cho biết dân số năm 2003?
BÀI 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
?2 Dựa vào bảng số liệu bên hãy nhận xét về thứ hạng diện tích và dân số của Việt Nam so với TG và khu vực ĐNA
Trả lời:
Dân số ta càng về sau càng tăng, năm 2003 dân số nước ta là 80,9 triệu người
Diện tích nước ta thuộc loại trung bình so với TG nhưng dân số thuộc vào loại đông so với TG và khu vực
Việt Nam là một nước đông dân, dân số nước ta năm 2003 là 80,9 triệu người.
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. DÂN SỐ
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I – DÂN SỐ
?Lợi ích của một nước có dân số đông là gì?
Quan sát hình ảnh sau để trả lời:
Có thị trường tiêu thụ rộng lớn. Nguồn lao động dồi dào.
Hoạt động 2:HS làm việc cá nhân:
Dựa vào biểu đồ biến đổi dân số của nước ta dưới đây em hãy nhận xét:
II- GIA TĂNG DÂN SỐ:
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I – DÂN SỐ
II- GIA TĂNG DÂN SỐ:
Từ cuối nhưng năm 50 của thế kỷ XX dân số nước ta tăng nhanh, dẫn đến tình trạng “bùng nổ dân số”
Trả lời: gây ra hiện tượng bùng nổ dân số.
b – Dân số tăng nhanh là yếu tố dẫn đến hiện tượng gì?
Trả lời: dân số tăng nhanh và tăng liên tục, nhất là vào thập kỷ 50 của thế kỷ XX
a - Nhận xét sự gia tăng dân số của nước ta qua các năm?
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. DÂN SỐ
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
? Quan sát biểu đồ nêu nhận xét đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta thay đổi như thế nào?
Trả lời: - Tốc độ gia tăng tự nhiên thay đổi từng giai đoạn; cao nhất là từ năm 54 – 60 gần 4% .
- Từ năm 1976 đên 2003 có xu hướng giảm dần; thấp nhất là năm 2003 đạt 1,3%
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. DÂN SỐ
II-GIA TĂNG DÂN SỐ:
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. DÂN SỐ
Trả lời: vì cơ cấu dân số nước ta trẻ, số phụ nữ ở tuổi sinh đẻ cao(khoảng45-50 vạn phụ nữ bước vào tuổi sinh đẻ hàng năm)
? Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhanh, nhưng dân số vẫn tăng nhanh?
Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm , Nhưng hàng năm dân số nước ta vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người.
Trả lời: đó là kết quả của việc thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình.
? Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó?
? Thảo luận nhóm(3nhóm):Hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh?
Hãy dựa vào thông tin sgk và các hình ảnh sau đây em hãy:
Nhóm 1:Hậu quả của dân số tăng nhanh tác động tới sự phát triển kinh tế?
Nhóm 2: Hậu quả của dân số tăng nhanh tác động tới môi trường?
Nhóm 3: Hậu quả dân số tăng nhanh tác động tới xã hội?
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. DÂN SỐ
II-GIA TĂNG DÂN SỐ
II- GIA TĂNG DÂN SỐ
Hậu quả của gia tăng dân số nhanh.
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. DÂN SỐ
II- GIA TĂNG DÂN SỐ:
Hậu quả của gia tăng dân số nhanh:
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. DÂN SỐ
II- GIA TĂNG DÂN SỐ:
Hậu quả của gia tăng dân số nhanh:
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. DÂN SỐ
II- GIA TĂNG DÂN SỐ
HẬU QUẢ CỦA GIA TĂNG DÂN SỐ
KINH TẾ
XÃ HỘI
MÔI TRƯỜNG
Thiếu việc làm. Ùn tắc giao thông
Kìm hãm sự phát triển kinh tế xã hội
Gánh nặng cho giáo dục và y tế.
Thu
Nhập
Thấp
Đời sống
chậm được
cải thiện
Cạn kiệt tài nguyên.
Ô nhiễm môi trường
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. DÂN SỐ
II- GIA TĂNG DÂN SỐ.
Hoạt động theo cặp: Nêu lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta?
Trả lời: giảm áp lực gánh nặng phụ thuộc,việc làm , tạo điều kiện thuận lợi cho giáo dục , chăm sóc trẻ em và nâng cao chất lượng cuộc sống
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. DÂN SỐ
Dựa vào bảng số liệu sau đây hãy xác định vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất,các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao hơn trung bình của cả nước?
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. DÂN SỐ
II- GIA TĂNG DÂN SỐ
II- GIA TĂNG DÂN SỐ:
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số còn có sự khác nhau giữa các vùng trong nước.
III CƠ CẤU DÂN SỐ:
Hoạt đỘng 3: HS làm việc cá nhân:
Quan sát bảng số liệu về cơ cấu dân số theo giới tính và nhóm tuổi ở VN sau đây hãy nhận xét:
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. DÂN SỐ
III CƠ CẤU DÂN SỐ:
? Tỉ lệ hai nhóm dân số nam,nữ thời kỳ 1979 -1999?
?Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kỳ 1979 -1999?
Trả lời: + Tỉ lệ nữ lớn hơn nam và thay đổi theo thời gian.
+ sự thay đổi giữa tỉ lệ tổng số nam và nữ giảm dần từ 3% 2.6% 1.4%
+ Nhóm tuổi từ 0 -14 tuổi cả nam và nữ đều giảm dần.
+ Nhóm tuổi từ 15 -59 cả nam và nữ đều tăng dần.
+ Nhóm tuổi 60 tuổi trở lên cả nam và nữ cũng tăng.
+ Tỉ số giới tính không bao giờ cân bằng và thường thay đổi theo nhóm tuổi, theo thời gian. Tỉ lệ giới tính khác nhau giữa các địa phương.
+ cơ cấu dân số nước ta có cơ cấu dân số trẻ, nhưng cũng đang có sự thay đổi: tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên.
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. DÂN SỐ
II- GIA TĂNG DÂN SỐ:
III. CƠ CẤU DÂN SỐ.
? Tại sao cần phải biết kết cấu dân số theo giới tính ở mỗi quốc gia?
Trả lời: để tổ chức lao động phù hợp cho từng giới, bổ sung hàng hoá, nhu yếu phẩm cho từng giới.
? Nguyên nhân của sự khác biệt về tỉ số giới tính ở nước ta là gì?
Trả lời: - Do hậu quả của chiến tranh, nam giới hy sinh.
- Nam giới phải lao động nhiều hơn, làm những công việc nặng nhọc hơn, nên tuổi thọ thấp hơn.
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. DÂN SỐ
II- GIA TĂNG DÂN SỐ:
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.
BÀI TẬP CỦNG CỐ:
Bài tập 1: So với dân số của hơn 220 quốc gia trên thế giới hiện nay dân số nước ta đứng thứ :
13
14
15
12
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. DÂN SỐ
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.
Bài tập củng cố:
Bài tập 2: Theo điều kiện hiện nay, dân số nước ta đông, sẽ tạo nên:
a- Một thị trường tiêu thụ mạnh, rộng.
b- Nguồn cung cấp lao động lớn.
c- Trợ lực cho việc phát triển sản xuất và nâng cao mức sống.
d- Tất cả đều đúng.
Bài tập 3: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam thời kỳ 1979- 1999 có sự thay đổi:
a- Tỉ lệ trẻ em giảm dần, tỉ lệ người trong và trên độ tuổi lao động tăng lên.
b- Trẻ em chiếm tỉ lệ thấp.
c- Người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ thấp.
d - Cả 3 độ tuổi đều giảm.
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
II- GIA TĂNG DÂN SỐ:
III CƠ CẤU DÂN SỐ:
DẶN DÒ:
Học sinh về nhà:
+ Học bài cũ.
+ Trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài.
+Chuẩn bị bài 3.
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI
Trân trọng kính chào ban giám khảo
Dân Tộc kinh phân bố khắp cả nước. Dân tộc gia rai phân bố ở TN
KIỂM TRA BÀI CŨ
?.Dựa vào các bức ảnh về các dân tộc dưới đây, em hãy cho biết tên các dân tộc trong ảnh và nơi phân bố
KIỂM TRA BÀI CŨ
?. Dựa vào các bức ảnh về các dân tộc dưới đây, em hãy cho biết tên các dân tộc trong ảnh và nơi phân bố
Dân tộc Mường và dân tộc Nùng phân bố ở miền núi Bắc Bộ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Dân tộc Thái phân bố ở ĐB Dân tộc Lào phân bố ở Tây Bắc
? Dựa vào các bức ảnh về các dân tộc dưới đây, em hãy cho biết tên các dân tộc trong ảnh và nơi phân bố
KIỂM TRA BÀI CŨ:
?. Dựa vào các bức ảnh về các dân tộc dưới đây, em hãy cho biết tên các dân tộc trong ảnh và nơi phân bố
Dân tộc khƠ Me phân bố ở ĐBSCL. Dân tộc Mông phân bố ở MNBB
I- DÂN SỐ:
Hoạt động 1:làm việc cả lớp.
?1 Dựa vào bảng số liệu bên đây hãy nhận xét tình hình dân số nước ta qua các năm và cho biết dân số năm 2003?
BÀI 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
?2 Dựa vào bảng số liệu bên hãy nhận xét về thứ hạng diện tích và dân số của Việt Nam so với TG và khu vực ĐNA
Trả lời:
Dân số ta càng về sau càng tăng, năm 2003 dân số nước ta là 80,9 triệu người
Diện tích nước ta thuộc loại trung bình so với TG nhưng dân số thuộc vào loại đông so với TG và khu vực
Việt Nam là một nước đông dân, dân số nước ta năm 2003 là 80,9 triệu người.
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. DÂN SỐ
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I – DÂN SỐ
?Lợi ích của một nước có dân số đông là gì?
Quan sát hình ảnh sau để trả lời:
Có thị trường tiêu thụ rộng lớn. Nguồn lao động dồi dào.
Hoạt động 2:HS làm việc cá nhân:
Dựa vào biểu đồ biến đổi dân số của nước ta dưới đây em hãy nhận xét:
II- GIA TĂNG DÂN SỐ:
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I – DÂN SỐ
II- GIA TĂNG DÂN SỐ:
Từ cuối nhưng năm 50 của thế kỷ XX dân số nước ta tăng nhanh, dẫn đến tình trạng “bùng nổ dân số”
Trả lời: gây ra hiện tượng bùng nổ dân số.
b – Dân số tăng nhanh là yếu tố dẫn đến hiện tượng gì?
Trả lời: dân số tăng nhanh và tăng liên tục, nhất là vào thập kỷ 50 của thế kỷ XX
a - Nhận xét sự gia tăng dân số của nước ta qua các năm?
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. DÂN SỐ
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
? Quan sát biểu đồ nêu nhận xét đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta thay đổi như thế nào?
Trả lời: - Tốc độ gia tăng tự nhiên thay đổi từng giai đoạn; cao nhất là từ năm 54 – 60 gần 4% .
- Từ năm 1976 đên 2003 có xu hướng giảm dần; thấp nhất là năm 2003 đạt 1,3%
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. DÂN SỐ
II-GIA TĂNG DÂN SỐ:
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. DÂN SỐ
Trả lời: vì cơ cấu dân số nước ta trẻ, số phụ nữ ở tuổi sinh đẻ cao(khoảng45-50 vạn phụ nữ bước vào tuổi sinh đẻ hàng năm)
? Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhanh, nhưng dân số vẫn tăng nhanh?
Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm , Nhưng hàng năm dân số nước ta vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người.
Trả lời: đó là kết quả của việc thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình.
? Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó?
? Thảo luận nhóm(3nhóm):Hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh?
Hãy dựa vào thông tin sgk và các hình ảnh sau đây em hãy:
Nhóm 1:Hậu quả của dân số tăng nhanh tác động tới sự phát triển kinh tế?
Nhóm 2: Hậu quả của dân số tăng nhanh tác động tới môi trường?
Nhóm 3: Hậu quả dân số tăng nhanh tác động tới xã hội?
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. DÂN SỐ
II-GIA TĂNG DÂN SỐ
II- GIA TĂNG DÂN SỐ
Hậu quả của gia tăng dân số nhanh.
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. DÂN SỐ
II- GIA TĂNG DÂN SỐ:
Hậu quả của gia tăng dân số nhanh:
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. DÂN SỐ
II- GIA TĂNG DÂN SỐ:
Hậu quả của gia tăng dân số nhanh:
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. DÂN SỐ
II- GIA TĂNG DÂN SỐ
HẬU QUẢ CỦA GIA TĂNG DÂN SỐ
KINH TẾ
XÃ HỘI
MÔI TRƯỜNG
Thiếu việc làm. Ùn tắc giao thông
Kìm hãm sự phát triển kinh tế xã hội
Gánh nặng cho giáo dục và y tế.
Thu
Nhập
Thấp
Đời sống
chậm được
cải thiện
Cạn kiệt tài nguyên.
Ô nhiễm môi trường
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. DÂN SỐ
II- GIA TĂNG DÂN SỐ.
Hoạt động theo cặp: Nêu lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta?
Trả lời: giảm áp lực gánh nặng phụ thuộc,việc làm , tạo điều kiện thuận lợi cho giáo dục , chăm sóc trẻ em và nâng cao chất lượng cuộc sống
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. DÂN SỐ
Dựa vào bảng số liệu sau đây hãy xác định vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất,các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao hơn trung bình của cả nước?
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. DÂN SỐ
II- GIA TĂNG DÂN SỐ
II- GIA TĂNG DÂN SỐ:
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số còn có sự khác nhau giữa các vùng trong nước.
III CƠ CẤU DÂN SỐ:
Hoạt đỘng 3: HS làm việc cá nhân:
Quan sát bảng số liệu về cơ cấu dân số theo giới tính và nhóm tuổi ở VN sau đây hãy nhận xét:
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. DÂN SỐ
III CƠ CẤU DÂN SỐ:
? Tỉ lệ hai nhóm dân số nam,nữ thời kỳ 1979 -1999?
?Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kỳ 1979 -1999?
Trả lời: + Tỉ lệ nữ lớn hơn nam và thay đổi theo thời gian.
+ sự thay đổi giữa tỉ lệ tổng số nam và nữ giảm dần từ 3% 2.6% 1.4%
+ Nhóm tuổi từ 0 -14 tuổi cả nam và nữ đều giảm dần.
+ Nhóm tuổi từ 15 -59 cả nam và nữ đều tăng dần.
+ Nhóm tuổi 60 tuổi trở lên cả nam và nữ cũng tăng.
+ Tỉ số giới tính không bao giờ cân bằng và thường thay đổi theo nhóm tuổi, theo thời gian. Tỉ lệ giới tính khác nhau giữa các địa phương.
+ cơ cấu dân số nước ta có cơ cấu dân số trẻ, nhưng cũng đang có sự thay đổi: tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên.
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. DÂN SỐ
II- GIA TĂNG DÂN SỐ:
III. CƠ CẤU DÂN SỐ.
? Tại sao cần phải biết kết cấu dân số theo giới tính ở mỗi quốc gia?
Trả lời: để tổ chức lao động phù hợp cho từng giới, bổ sung hàng hoá, nhu yếu phẩm cho từng giới.
? Nguyên nhân của sự khác biệt về tỉ số giới tính ở nước ta là gì?
Trả lời: - Do hậu quả của chiến tranh, nam giới hy sinh.
- Nam giới phải lao động nhiều hơn, làm những công việc nặng nhọc hơn, nên tuổi thọ thấp hơn.
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. DÂN SỐ
II- GIA TĂNG DÂN SỐ:
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.
BÀI TẬP CỦNG CỐ:
Bài tập 1: So với dân số của hơn 220 quốc gia trên thế giới hiện nay dân số nước ta đứng thứ :
13
14
15
12
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. DÂN SỐ
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.
Bài tập củng cố:
Bài tập 2: Theo điều kiện hiện nay, dân số nước ta đông, sẽ tạo nên:
a- Một thị trường tiêu thụ mạnh, rộng.
b- Nguồn cung cấp lao động lớn.
c- Trợ lực cho việc phát triển sản xuất và nâng cao mức sống.
d- Tất cả đều đúng.
Bài tập 3: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam thời kỳ 1979- 1999 có sự thay đổi:
a- Tỉ lệ trẻ em giảm dần, tỉ lệ người trong và trên độ tuổi lao động tăng lên.
b- Trẻ em chiếm tỉ lệ thấp.
c- Người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ thấp.
d - Cả 3 độ tuổi đều giảm.
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
II- GIA TĂNG DÂN SỐ:
III CƠ CẤU DÂN SỐ:
DẶN DÒ:
Học sinh về nhà:
+ Học bài cũ.
+ Trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài.
+Chuẩn bị bài 3.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Thùy Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)