Bài 2. Phiên mã và dịch mã
Chia sẻ bởi Nguyễn Thụy Hoàng Trâm |
Ngày 08/05/2019 |
78
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Phiên mã và dịch mã thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Bài 2:
DỊCH MÃ
PHIÊN MÃ
&
Protein
ADN
ARN
Phiên mã
Dịch mã
Ở trong nhân của tế bào
Được tổng hợp ở tế bào chất
Thông tin di truyền
??????????????
Thông tin di truyền
Thông tin di truyền
I. Phiên mã
- Định nghĩa: Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn ADN.
1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN
mARN (ARN thông tin)
tARN (ARN vận chuyển)
rARN (ARN Riboxôm)
Chức năng:
Cấu trúc:
mARN được dùng để làm khuôn tổng hợp protein trong quá trình dịch mã.
mARN có cấu tạo mạch thẳng
t ARN
tARN có chức năng mang axit amin đến riboxom và tham gia dịch mã trên mARN
- Là một mạch cuộn lại như hình lá chẻ ba
- Đầu 3’ là đầu dùng để gắn với axit amin
- Có một bộ 3 đối mã
rARN
Là một chuỗi polipeptit, dạng mạch đơn hoặc quấn lại như t ARN
rARN là thành phần cấu tạo nên riboxôm
I. Phiên mã
2. Cơ chế phiên mã:
Chỉ có một mạch Nucleotit của gen được dùng làm mạch khuôn tổng hợp phân tử ARN
- ARN được tổng hợp nhờ enzym ARN-polimeraza
Diễn biến quá trình phiên mã mARN
Lưu ý:
- Enzym ARN-polimeraza bám vào vùng điều hoà của gen
- Enzym ARN-polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí khởi đầu phiên mã.
- Enzym ARN-polimeraza trượt dọc trên mạch mã gốc của gen theo chiều từ 3’ 5’ để m ARN được tổng hợp theo chiều từ 5’ 3’.
- mARN được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung: A-U, T-A, G-X, X-G
Vùng điều hoà
Vùng kết thúc
- Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn của gen sẽ đóng xoắn lại ngay
- Khi tiến đến vùng kết thúc của gen, gặp tín hiệu kết thúc, ARN-polimeraza dừng quá trình phiên mã lại.
- Phân tử m ARN vừa tổng hợp được giải phóng
Chiều tổng hợp mARN
I. Phiên mã
2. Cơ chế phiên mã:
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thực
m ARN sau phiên mã được dùng trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp Protein.
mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ các đoạn intron và nối các exon lại với nhau để trở thành m ARN trưởng thành.
Quá trình cắt bỏ intron
II. Dịch mã
.
- Định nghĩa: Quá trình tổng hợp Protein từ mạch khuôn mARN gọi là dịch mã
- Dịch mã gồm hai giai đoạn chính:
Hoạt hoá axit amin
Tổng hợp chuỗi polipeptit.
Hoạt hoá axit amin:
Axit amin
phức hợp axit amin - tARN
+ tARN tương ứng
ATP
Enzim
(aa-tARN)
II. Dịch mã
2. Tổng hợp chuỗi polipeptit:
- Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit của sự tham gia của:
mARN
tARN
Nhân tố tách mạch
Riboxôm
- Quá trình tổng hợp chuỗi gồm có 3 bước chính:
Mở đầu
Kéo dài chuỗi polipeptit
Kết thúc
II. Dịch mã
2. Tổng hợp chuỗi polipeptit:
a. Mở đầu:
- Tiểu đơn vị bé của Riboxom gắn vào m ARN tại vị trí nhận biết đặc hiệu, gần codon mở đầu AUG.
- t ARN vận chuyển axit amin mở đầu Metiomin (Met) đến nơi tổng hợp.
- Theo nguyên tắc bổ sung, bộ ba đối mã của phức hợp aa-t ARN được gắn vào vị trí codon mở đầu AUG trên m ARN.
- Tiểu đơn vị lớn của Riboxom đến kết hợp thành Riboxom hoàn chỉnh
1
2
II. Dịch mã
2. Tổng hợp chuỗi polipeptit:
b. Kéo dài chuỗi polipeptit
- Phức hợp aa-t ARN thứ II được gắn vào vị trí A của Riboxom và bổ sung chính xác với codon thứ II trên m ARN.
- Khi vị trí A, P của Riboxom đã đủ 2 phức hợp, tiểu đơn vị lớn của Riboxom nối 2 axit amin của hai phức hợp lại với nhau
- Riboxom dịch lên trên 1 codon đón lấy phức hợp aa-t ARN thứ III
- t ARN đã dịch mã xong được giải phóng ra ngoài tại vị trí E.
- Cả quá trình trên được lặp lại để tổng hợp chuỗi Poipeptit
II. Dịch mã
2. Tổng hợp chuỗi polipeptit:
c. Kết thúc:
Khi Riboxom gặp 1 trong 3 codon kết thúc: UAA, UAG, UGA
Quá trình dịch mã kết thúc
- Nhân tố tách mạch gắn với codon kết thúc để giải phóng chuỗi Polipeptit ra ngoài.
Phim về quá trình dịch mã
(Click chuột vào khung đen để xem phim)
II. Dịch mã
Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với 1 nhóm riboxom gọi là poliriboxom (gọi tắt là polixom)
giúp tăng hiệu xuất tổng hợp protein
- Nhờ một loại enzym đặc hiệu, axit amin mở đầu (Met) được cắt khỏi chuỗi Polipeptit.
Lưu ý:
Poliriboxom (Polixom)
III. Tổng kết:
ADN
mARN
Protein
Phiên mã
Dịch mã
Tính trạng
Nhân đôi
Củng cố
1. Loại ARN nào sau đây mang bộ ba đối mã:
a. m ARN
b. t ARN
c. r ARN
d. Không có loại ARN nào mang bộ ba đối mã
b. t ARN
Củng Cố
2. Khi nào thì quá trình dịch mã dừng lại:
a. Khi Riboxom tiếp xúc với codon AUG trên m ARN
b. Khi Riboxom tiếp xúc với codon UUX trên m ARN
c. Khi Riboxom tiếp xúc với một trong 3 codon: UAA, UAG, UGA trên m ARN
d. Quá trình dịch mã chỉ dừng lại khi chuỗi Polipeptit đủ dài.
c. Khi Riboxom tiếp xúc với một trong 3 codon: UAA, UAG, UGA trên m ARN
Củng Cố
3. Giả sử một đoạn mARN có trình tự các ribonucleotic như sau:
3’ …GAU-AAG-XUU-AUA-UAU-AGX-UAG-GUA-… 5’
Khi được dịch mã thì chuỗi polipeptit được tổng hợp có bao nhiêu axit amin?
a. 5
b. 6
c. 7
d. 8
b. 6
Củng
Cố
4. Một đoạn gen có trình tự các nucleotit như sau:
3’ XGA GAA TTT XGA 5’
5’ GXT XTT AAA GXT 3’
Mạch mã gốc
Hãy xác định trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên.
Trả lời:
5’ GXU XUU AAA GXU 3’
(Alanin)
(Lơxin)
(Lizin)
(Alanin)
Ala
Leu
Lys
Ala
3’ XGA GAA TTT XGA 5’
Củng cố
Mạch mã gốc
m ARN
Cảm ơn thầy cô và các bạn đã lắng nghe!
Nhóm 2
12A4
2. Nguyễn Lưu Ngọc Phước
4. Nguyễn Thụy Hoàng Trâm
1. Đào Ngọc Yến Nhi
3. Đoàn Bảo Quyên
5. Trương Thị Phương Tú
DỊCH MÃ
PHIÊN MÃ
&
Protein
ADN
ARN
Phiên mã
Dịch mã
Ở trong nhân của tế bào
Được tổng hợp ở tế bào chất
Thông tin di truyền
??????????????
Thông tin di truyền
Thông tin di truyền
I. Phiên mã
- Định nghĩa: Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn ADN.
1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN
mARN (ARN thông tin)
tARN (ARN vận chuyển)
rARN (ARN Riboxôm)
Chức năng:
Cấu trúc:
mARN được dùng để làm khuôn tổng hợp protein trong quá trình dịch mã.
mARN có cấu tạo mạch thẳng
t ARN
tARN có chức năng mang axit amin đến riboxom và tham gia dịch mã trên mARN
- Là một mạch cuộn lại như hình lá chẻ ba
- Đầu 3’ là đầu dùng để gắn với axit amin
- Có một bộ 3 đối mã
rARN
Là một chuỗi polipeptit, dạng mạch đơn hoặc quấn lại như t ARN
rARN là thành phần cấu tạo nên riboxôm
I. Phiên mã
2. Cơ chế phiên mã:
Chỉ có một mạch Nucleotit của gen được dùng làm mạch khuôn tổng hợp phân tử ARN
- ARN được tổng hợp nhờ enzym ARN-polimeraza
Diễn biến quá trình phiên mã mARN
Lưu ý:
- Enzym ARN-polimeraza bám vào vùng điều hoà của gen
- Enzym ARN-polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí khởi đầu phiên mã.
- Enzym ARN-polimeraza trượt dọc trên mạch mã gốc của gen theo chiều từ 3’ 5’ để m ARN được tổng hợp theo chiều từ 5’ 3’.
- mARN được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung: A-U, T-A, G-X, X-G
Vùng điều hoà
Vùng kết thúc
- Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn của gen sẽ đóng xoắn lại ngay
- Khi tiến đến vùng kết thúc của gen, gặp tín hiệu kết thúc, ARN-polimeraza dừng quá trình phiên mã lại.
- Phân tử m ARN vừa tổng hợp được giải phóng
Chiều tổng hợp mARN
I. Phiên mã
2. Cơ chế phiên mã:
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thực
m ARN sau phiên mã được dùng trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp Protein.
mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ các đoạn intron và nối các exon lại với nhau để trở thành m ARN trưởng thành.
Quá trình cắt bỏ intron
II. Dịch mã
.
- Định nghĩa: Quá trình tổng hợp Protein từ mạch khuôn mARN gọi là dịch mã
- Dịch mã gồm hai giai đoạn chính:
Hoạt hoá axit amin
Tổng hợp chuỗi polipeptit.
Hoạt hoá axit amin:
Axit amin
phức hợp axit amin - tARN
+ tARN tương ứng
ATP
Enzim
(aa-tARN)
II. Dịch mã
2. Tổng hợp chuỗi polipeptit:
- Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit của sự tham gia của:
mARN
tARN
Nhân tố tách mạch
Riboxôm
- Quá trình tổng hợp chuỗi gồm có 3 bước chính:
Mở đầu
Kéo dài chuỗi polipeptit
Kết thúc
II. Dịch mã
2. Tổng hợp chuỗi polipeptit:
a. Mở đầu:
- Tiểu đơn vị bé của Riboxom gắn vào m ARN tại vị trí nhận biết đặc hiệu, gần codon mở đầu AUG.
- t ARN vận chuyển axit amin mở đầu Metiomin (Met) đến nơi tổng hợp.
- Theo nguyên tắc bổ sung, bộ ba đối mã của phức hợp aa-t ARN được gắn vào vị trí codon mở đầu AUG trên m ARN.
- Tiểu đơn vị lớn của Riboxom đến kết hợp thành Riboxom hoàn chỉnh
1
2
II. Dịch mã
2. Tổng hợp chuỗi polipeptit:
b. Kéo dài chuỗi polipeptit
- Phức hợp aa-t ARN thứ II được gắn vào vị trí A của Riboxom và bổ sung chính xác với codon thứ II trên m ARN.
- Khi vị trí A, P của Riboxom đã đủ 2 phức hợp, tiểu đơn vị lớn của Riboxom nối 2 axit amin của hai phức hợp lại với nhau
- Riboxom dịch lên trên 1 codon đón lấy phức hợp aa-t ARN thứ III
- t ARN đã dịch mã xong được giải phóng ra ngoài tại vị trí E.
- Cả quá trình trên được lặp lại để tổng hợp chuỗi Poipeptit
II. Dịch mã
2. Tổng hợp chuỗi polipeptit:
c. Kết thúc:
Khi Riboxom gặp 1 trong 3 codon kết thúc: UAA, UAG, UGA
Quá trình dịch mã kết thúc
- Nhân tố tách mạch gắn với codon kết thúc để giải phóng chuỗi Polipeptit ra ngoài.
Phim về quá trình dịch mã
(Click chuột vào khung đen để xem phim)
II. Dịch mã
Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với 1 nhóm riboxom gọi là poliriboxom (gọi tắt là polixom)
giúp tăng hiệu xuất tổng hợp protein
- Nhờ một loại enzym đặc hiệu, axit amin mở đầu (Met) được cắt khỏi chuỗi Polipeptit.
Lưu ý:
Poliriboxom (Polixom)
III. Tổng kết:
ADN
mARN
Protein
Phiên mã
Dịch mã
Tính trạng
Nhân đôi
Củng cố
1. Loại ARN nào sau đây mang bộ ba đối mã:
a. m ARN
b. t ARN
c. r ARN
d. Không có loại ARN nào mang bộ ba đối mã
b. t ARN
Củng Cố
2. Khi nào thì quá trình dịch mã dừng lại:
a. Khi Riboxom tiếp xúc với codon AUG trên m ARN
b. Khi Riboxom tiếp xúc với codon UUX trên m ARN
c. Khi Riboxom tiếp xúc với một trong 3 codon: UAA, UAG, UGA trên m ARN
d. Quá trình dịch mã chỉ dừng lại khi chuỗi Polipeptit đủ dài.
c. Khi Riboxom tiếp xúc với một trong 3 codon: UAA, UAG, UGA trên m ARN
Củng Cố
3. Giả sử một đoạn mARN có trình tự các ribonucleotic như sau:
3’ …GAU-AAG-XUU-AUA-UAU-AGX-UAG-GUA-… 5’
Khi được dịch mã thì chuỗi polipeptit được tổng hợp có bao nhiêu axit amin?
a. 5
b. 6
c. 7
d. 8
b. 6
Củng
Cố
4. Một đoạn gen có trình tự các nucleotit như sau:
3’ XGA GAA TTT XGA 5’
5’ GXT XTT AAA GXT 3’
Mạch mã gốc
Hãy xác định trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên.
Trả lời:
5’ GXU XUU AAA GXU 3’
(Alanin)
(Lơxin)
(Lizin)
(Alanin)
Ala
Leu
Lys
Ala
3’ XGA GAA TTT XGA 5’
Củng cố
Mạch mã gốc
m ARN
Cảm ơn thầy cô và các bạn đã lắng nghe!
Nhóm 2
12A4
2. Nguyễn Lưu Ngọc Phước
4. Nguyễn Thụy Hoàng Trâm
1. Đào Ngọc Yến Nhi
3. Đoàn Bảo Quyên
5. Trương Thị Phương Tú
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thụy Hoàng Trâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)