Bài 2. Phiên mã và dịch mã

Chia sẻ bởi Tạ Thành | Ngày 08/05/2019 | 59

Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Phiên mã và dịch mã thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

Chuỗi Pôlypéptít
Ribôxôm
tARN-aa
Tiết 2, bài 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
I. Phiên mã
1. cấu trúc và chức năng các loại ARN
Tiết 2, bài 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
I. Phiên mã
1. Cấu trúc và chức năng các loại ARN
2. Cơ chế phiên mã
Mời các em xem mô hình 1
Mời các em xem mô hình 2
Phiên mã là quá trình gen tổng hợp nên phân tử ARN:
a. Khái niệm:
Câu hỏi:
1. Có mấy mạch của gen thực hiện phiên mã?
2. Phiên mã thực hiện theo nguyên tắc nào?
Enzim tổng hợp mạch mới theo chiều nào
Mô tả cơ chế phiên mã

b. Cơ chế phiên mã
Phiên mã diễn ra trong nhân tế bào
Chỉ có mạch gốc của gen thực hiện
Enzim ARN-Pôlimeraza tổng hợp
Khi hai mạch của gen tách nhau ra, các nuclêôtít của môi trường nội bào liên kết với mạch gốc theo nguyên tắc bổ sung A-U, G-X hình thành nên phân tử mARN
Sau khi phiên mã đối với sinh vật nhân thực sẽ thực hiện cắt bỏ intron để tạo ra mARN hoàn chỉnh
Tiết 2, bài 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
I. Phiên mã
1. Cấu trúc và chức năng các loại ARN
2. Cơ chế phiên mã
II. CƠ CHẾ DỊCH MÃ
1. Khái niệm:


- Dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi Pôlypéptít từ thông tin di truyền chứa trong mARN
- Diễn ra trong tế bào chất
(Gồm hai giai đoạn chính)

II. CƠ CHẾ DỊCH MÃ
1. Khái niệm:

2. Diễn biến của dịch mã
a. Hoạt hoá axít amin
Dưới tác dụng của các loại enzim và ATP tARN liên kết với aa tạo thành phức hợp aa-tARN chuẩn bị cho quá trình dịch mã, mỗi tARN chỉ liên kết với 1 aa nhất định
Thr
Enzim và ATP
tARN-aa
b. Dịch mã và hình thành chuỗi pôlipéptít

Các em xem mô hình động quá trình dịch mã và hình thành chuỗi pôlipéptít trong tế bào và mô tả và trả lới các câu hỏi
Tiểu phần nào của ribôxôm tiếp xúc với mARN trước?
Bộ ba mở đầu trên mARN là gì và quy định aa nào?
Ribôxôm trượt một lần qua mấy nuclêôtít?
Bộ ba kết thúc có quy định aa không?
Axít amin mở đầu có tồn tại cùng với cùng với chuỗi pôlypeptít?
Số aa trong chuỗi polipéptít hoàn chỉnh có số aa so với số bộ
ba là bao nhiêu?
AUG
Pro
Iso
Pro
Iso
A.as
Pro
Ala
Gly
Pro
Iso
A.Glu
Enzim
Chuỗi pôlypeptít sẽ hình thành nên phân tử prôtêin
Tổng hợp prôtêin trong tế bào
GV: Tạ Văn Thành
Mô hình động quá trình
sinh tổng hợp prôtêin
b. Dich mã và hình thành chuỗi pôlipéptít
Đầu tiên mARN tiếp xúc với tiểu phần nhỏ của ribôxôm ở vị trí mã đầu (AUG) , tARN mang aa mở đầu (Met)  Ri , đối mã của nó khớp với mã của aa mở đầu /mARN theo NTBS . Tiểu phần lớn gắn vào ribôxôm

aa1-tARN Ri tới vị trí bên cạnh , đối mã của nó khớp với mã của aa1/mARN theo NTBS , liên kết peptit được hình thành giữa aa mở đầu và aa 1 .

Ri dịch chuyển một bộ ba /mARN làm cho tARN ban đầu rời khỏi Ri , aa2 -tARN  Ri , đối mã của nó khớp với mã của aa2/mARN theo NTBS, liên kết peptit được hình thành giữa aa1 và aa2

Sự chuyển vị trí lại xảy ra đến khi Ri tiếp xúc với mã thúc /mARN thì tARN cuối cùng rời khỏi Ri  chuỗi pôlipeptit được giải phóng .

Nhờ tác dụng của enzim đặc hiệu , aa mở đầu tách khỏi chuỗi pôlipeptit , chuỗi tiếp tục hình thành cấu trúc bậc cao hơn  phân tử prôtêin hoàn chỉnh
Lưu ý :
mARN được sử dụng để tổng hợp vài chục chuỗi pôlipeptit cùng loại rồi tự huỷ ; Ribôxôm được sử dụng nhiều lần .
* Một mARN có thể gắn với một pôlixôm ( khoảng 5-20Ri) , Khi Ri1 dịch chuyển khoảng 50-100A/mARN thì Ri2 gắn vào mARN , rồi đến Ri3 ...
tổng hợp liên tiếp nhiều phân tử prôtêin cùng loại .
Quá trình phiên mã tạo ra


tARN. B. mARN.

C. rARN. D. tARNm, mARN, rARN.
2.Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền là

A. ARN thông tin. B. ARN vận chuyển.

C. ARN ribôxôm. D. SiARN.

3. Trong phiên mã, mạch ADN được dùng để làm khuôn là mạch
A. 3’ - 5’ .
B. 5’ - 3’ .
C. mẹ được tổng hợp liên tục.
D. mẹ được tổng hợp gián đoạn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tạ Thành
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)