Bài 2. Phiên mã và dịch mã
Chia sẻ bởi Lê Anh Tôn |
Ngày 08/05/2019 |
64
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Phiên mã và dịch mã thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Trình tự Nu đặc biệt
Mã mở đầu
Mã kết thúc
mARN
Hạt lớn
Hạt bé
rARN
Anticodon
Anticodon
Nơi gắn aa
tARN
BÀI 2. PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
Kiểm tra bài cũ
Phiên dịch là gì.
Phiên mã là gì.
Phiên mã là quá trình chuyển trình tự nucleotit trên mạch mã gốc của gen thành trình tự nucleotit trên phân tử ARN do gen tổng hợp, theo NTBS.
I. Phiên mã.
Có mấy loại ARN? Chức năng của mỗi loại.
1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN.
mARN.
Là 1 mạch thẳng, sao chép TTDT từ gen, làm khuôn cho quá trình dịch mã.
tARN.
X A G
G U X
Là 1 mạch tự xoắn, vừa vận chuyển axit amin vừa dịch mã (anticođon).
cođon
anticođon
Axit amin
rARN.
rARN.
Protein
mARN
rARN + protein = Riboxom (gồm 2 tiểu phần) nơi tổng hợp protein của TB.
2. Cơ chế phiên mã.
A
T
A
T
X
G
X
G
X
G
A
T
G
X
3’
M. gốc
5’
ARN
A
T
A
T
X
G
X
G
X
G
A
T
G
X
3’
M. gốc
ARN
M. BS
5’
TẾ BÀO NHÂN SƠ
Trình tự Nu đặc biệt
Mã mở đầu
Mã kết thúc
3’
mARN sơ khai
mARN trưởng thành
Intron
Exon
TẾ BÀO NHÂN THỰC
Mạch gốc
Mạch BS
ARN
ARN
Mạch BS
TẾ BÀO NHÂN SƠ
II. Dịch mã.
Tại sao phải phiên mã?
Tại sao phải dịch mã. Dịch mã là gi.
Dịch mã là quá trình chuyển trình tự nucleotit trên mARN (các bộ 3 mã hóa) thành trình tự các axít amin trên chuỗi peptit, thông qua tARN (yếu tố dịch là anticođon).
1. Hoạt hóa axit amin.
Enzim
ATP
Axit amin + tARN
Enzim
ATP
Aa - tARN
2. Tổng hợp chuỗi peptit.
vị trí nhận biết đặc hiệu
Cođon mở đầu - AUG
Met-ARN(UAX)
Mã 1
Mã 2
Mã kết thúc
Chuỗi peptit
ADN
mARN
tự
nhân
đôi
Phiên mã
Protein
Tính trạng
Dịch mã
Câu hỏi và bài tập.
Câu 1.
Cơ chế phiên mã…
Câu 2.
Hoạt hóa axit amin sau đó tổng hợp chuỗi polipeptit...
Câu 3.
Poli (nhiều), polixom (nhiều riboxom)…
Nếu chỉ với 1 riboxom thì …
Nếu có polixom thì…
Câu 4.
Mạch gốc mạch sao tra bảng mã di truyền…
Câu 5.
Tế bào nhân thực!
Tra bảng mã di truyền mạch sao mạch gốc…
Mã mở đầu
Mã kết thúc
mARN
Hạt lớn
Hạt bé
rARN
Anticodon
Anticodon
Nơi gắn aa
tARN
BÀI 2. PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
Kiểm tra bài cũ
Phiên dịch là gì.
Phiên mã là gì.
Phiên mã là quá trình chuyển trình tự nucleotit trên mạch mã gốc của gen thành trình tự nucleotit trên phân tử ARN do gen tổng hợp, theo NTBS.
I. Phiên mã.
Có mấy loại ARN? Chức năng của mỗi loại.
1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN.
mARN.
Là 1 mạch thẳng, sao chép TTDT từ gen, làm khuôn cho quá trình dịch mã.
tARN.
X A G
G U X
Là 1 mạch tự xoắn, vừa vận chuyển axit amin vừa dịch mã (anticođon).
cođon
anticođon
Axit amin
rARN.
rARN.
Protein
mARN
rARN + protein = Riboxom (gồm 2 tiểu phần) nơi tổng hợp protein của TB.
2. Cơ chế phiên mã.
A
T
A
T
X
G
X
G
X
G
A
T
G
X
3’
M. gốc
5’
ARN
A
T
A
T
X
G
X
G
X
G
A
T
G
X
3’
M. gốc
ARN
M. BS
5’
TẾ BÀO NHÂN SƠ
Trình tự Nu đặc biệt
Mã mở đầu
Mã kết thúc
3’
mARN sơ khai
mARN trưởng thành
Intron
Exon
TẾ BÀO NHÂN THỰC
Mạch gốc
Mạch BS
ARN
ARN
Mạch BS
TẾ BÀO NHÂN SƠ
II. Dịch mã.
Tại sao phải phiên mã?
Tại sao phải dịch mã. Dịch mã là gi.
Dịch mã là quá trình chuyển trình tự nucleotit trên mARN (các bộ 3 mã hóa) thành trình tự các axít amin trên chuỗi peptit, thông qua tARN (yếu tố dịch là anticođon).
1. Hoạt hóa axit amin.
Enzim
ATP
Axit amin + tARN
Enzim
ATP
Aa - tARN
2. Tổng hợp chuỗi peptit.
vị trí nhận biết đặc hiệu
Cođon mở đầu - AUG
Met-ARN(UAX)
Mã 1
Mã 2
Mã kết thúc
Chuỗi peptit
ADN
mARN
tự
nhân
đôi
Phiên mã
Protein
Tính trạng
Dịch mã
Câu hỏi và bài tập.
Câu 1.
Cơ chế phiên mã…
Câu 2.
Hoạt hóa axit amin sau đó tổng hợp chuỗi polipeptit...
Câu 3.
Poli (nhiều), polixom (nhiều riboxom)…
Nếu chỉ với 1 riboxom thì …
Nếu có polixom thì…
Câu 4.
Mạch gốc mạch sao tra bảng mã di truyền…
Câu 5.
Tế bào nhân thực!
Tra bảng mã di truyền mạch sao mạch gốc…
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Anh Tôn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)