Bài 2. Phiên mã và dịch mã

Chia sẻ bởi Nguyễn Hồng Thuỷ | Ngày 08/05/2019 | 45

Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Phiên mã và dịch mã thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

Tiết 2- Bài 2 Nâng cao
PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
Chào các em học sinh
GV Lê Văn Thành-THPT Chuyên Hùng Vương Gialai
KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Nêu các đặc điểm của mã di truyền.
- Thế nào là nhân đôi ADN theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn?
Mã di truyền là mã bộ ba được đọc từ điểm xác định, không gối.
Mã di truyền có tính đặc hiệu, tính thoái hoá và tính phổ biến.
Trong 64 bộ mã có 1 mã mở đầu AUG (đồng thời mã hoá cho aa Metionin) và 3 bộ mã kết thúc UAG, UGA và UAA).
Nhân đôi ADN theo cơ chế hai mạch đơn của ADN làm khuôn để các nu trong môi trường nội bào đến liên kết theo NTBS tạo 2 phân tử ADN mới. Trong đó mỗi phân tử có một mạch cũ và một mạch mới.
Đọc mục I.1 SGK, độc lập suy nghĩ, trả lời các câu hỏi:
Phiên mã xảy ra ở các nhóm SV nào?
Phiên mã là gì? Xảy ra lúc nào?
I. CƠ CHẾ PHIÊN MÃ (TỔNG HỢP ARN):
1. Khái niệm:
Phiên mã xảy ra ở tất cả SV có ADN mạch kép.
Là quá trình truyền TTDT từ phân tử ADN mạch kép sang phân tử ARN mạch đơn.
Ở SV nhân thực, diễn ra trong nhân TB, ở kì trung gian
2. Diễn biến của cơ chế phiên mã:
 Quan sát mô hình, 2 bạn ngồi cùng bàn thảo luận (3 phút) trả lời các câu hỏi lệnh trong SGK và nêu diễn biến quá trình phiên mã.
Gồm 3 giai đoạn: khởi đầu, kéo dài và kết thúc.
- Enzim ARN-polimeraza tham gia phiên mã, tách 2 mạch đơn của ADN mẹ ra.
- Phiên mã bắt đầu từ điểm khởi đầu 3’ của mạch mã gốc. Chiều dài tương ứng với 1 gen.
- Chiều mạch gốc là 3’-5’, chiều mạch mARN là 5’-3’.
- Mỗi Nu trên mạch gốc liên kết với 1 rNu của môi trường nội bào nhờ NTBS(Ag-rU,Tg-rA, Gg-rX, Xg-rG).
- Khi enzim ARN-polimeraza gặp tín hiệu kết thúc thì dừng phiên mã, mARN được giải phóng.
Kết quả: Tạo 1 chuỗi poli rNu có cấu trúc bậc 1, mARN qua màng nhân đến tế bào chất, ADN xoắn lại như cũ.
- Nếu là tARN hoặc rARN thì tiếp tục hình thành cấu trúc bậc cao phù hợp.
Phiên mã ở SV nhân thực tạo ra mARN sơ khai gồm các exon và intron. Sau đó các intron bị loại bỏ chỉ còn lại các exon tạo thành mARN trưởng thành.
Phiên mã ở SV nhân thực khác với phiên mã ở SV nhân sơ như thế nào? Vì sao?
Phiên mã ở SV nhân thực có nhiều loại enzim tham gia hơn phiên mã ở SV nhân sơ.
Đọc mục II.1 SGK, độc lập suy nghĩ, trả lời các câu hỏi:
Dịch mã là gì?
Riboxom có cấu tạo như thế nào?
I. CƠ CHẾ DỊCH MÃ:
1. Khái niệm:
Dịch mã là quá trình chuyển thông tin di truyền trong mARN thành trình tự các aa trong chuỗi polipeptit (tổng hợp Protein).
2. Diễn biến của cơ chế dịch mã.
aa6
Tyr
Leu
Val
Arg
Arg
a. Hoạt hoá axit amin :
b. Dịch mã và tổng hợp chuỗi polipeptit:
 Quan sát quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit, thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi lệnh trong SGK và nêu diễn biến quá trình dịch mã:
b. Dịch mã và tổng hợp chuỗi polipeptit:
 Quan sát quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit, thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi lệnh trong SGK và nêu diễn biến quá trình dịch mã:
- Đầu tiên hạt bé của Riboxom tiếp xúc với m-ARN tại bộ ba mở đầu (AUG) . - Phức fMet-tARN (mở đầu) đến codon mở đầu, anticodon trên tARN khớp với codon mở đầu trên mARN (NTBS). . - Hạt lớn của Riboxom liên kết với hạt bé tạo riboxom hoàn chỉnh. - Phức aa1-tARN thứ nhất đến riboxom, anticodon khớp với codon trên mARN (NTBS). . - Liên kết peptit hình thành giữa aa mở đầu và aa1 nhờ enzim. - Riboxom dịch chuyển sang codon tiếp theo, cùng lúc t-ARN mở đầu (đã tách khỏi fMet) rời khỏi riboxom… . - Quá trình trên cứ tiếp tục xảy ra đến khi riboxom tiếp xúc với codon kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại. . - Riboxom tách riêng 2 hạt khỏi mARN, chuỗi polipeptit (pp) được giải phóng, fMet tách khỏi chuỗi pp. . - Chuỗi pp hình thành cấu trúc bậc cao tạo phân tử protein. . - Axit amin mở đầu ở SV nhân sơ là foocmin-Met, SV nhân chuẩn là Met.
Đời sống của m-ARN ngắn. Tổng hợp vài chuỗi pp cùng loại rồi tự huỷ, riboxom tổng hợp nhiều chuỗi pp khác nhau.
3. Poliriboxom ;
Cùng lúc có thể có nhiều riboxom cùng trượt trên 1 mARN (Poliriboxom), các riboxom cách nhau từ 50 -100A.
 THÔNG TIN CẦN BIẾT:
4. Kết quả:
Cứ 1 riboxom trượt trên 1 mARN tạo nên 1 chuỗi pp. . Số aa cung cấp = số bộ ba – 1.
Số aa chức năng= số bộ ba – 2.
n riboxom cùng trượt trên 1 mARN tạo nên n chuỗi pp.
- TTDT trong ADN của mỗi TB được truyền đạt cho thế hệ TB con thông qua cơ chế nhân đôi.
- TTDT trong ADN được biểu hiện thành tính trạng của cơ thể thông qua các cơ chế phiên mã và dịch mã
5. Mối liên hệ ADN-mARN-protein-tính trạng:
Phiên mã
Dịch mã
Nucleotit (gen)
Ribo nucleotit (mARN)
Axit amin (polipeptit)
Tóm tắt cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử:
Tính trạng
Tự sao
BÀI TẬP VỀ NHÀ:
- Học theo bài ghi và trả lời câu hỏi trong SGK
- Làm các bài tập từ số 3,4 SGK trang 37
- Xem trước bài “Điều hoà hoạt động gen”.
Bài giảng đến đây là hết
Chào các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hồng Thuỷ
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)