Bài 2. Phiên mã và dịch mã

Chia sẻ bởi Thanh Mai | Ngày 08/05/2019 | 49

Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Phiên mã và dịch mã thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

Câu 3: Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo những nguyên tắc nào?
Câu 2: Mã di truyền có đặc điểm gì?
Câu 1: Gen là gì? Mỗi gen cấu trúc mã hóa prôtêin có những vùng nào?
KIỂM TRA BÀI CŨ
I. PHIÊN MÃ
1. Cấu trúc và chức năng các loại ARN
2. Cơ chế phiên mã
II. DỊCH MÃ
1. Hoạt hóa axit amin
2. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit
Củng cố bài
Dặn dò
I. Phiên mã là gì?
Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn (mạch mã gốc) của ADN.
THẢO LUẬN NHÓM
Có mấy loại ARN? Cấu trúc và chức năng mỗi loại?
Các nhóm hoàn thành phiếu học tập:
+ Mang axit amin tới ribôxom để tham gia dịch mã tổng hợp chuỗi pôlipeptit, đóng vai trò là người phiên dịch.
+ Có cấu trúc 1 mạch đơn cuộn xoắn, một đầu gắn axit amin, đầu đối diện mang bộ ba đối mã (anticodon) đặc hiệu với 1 loại axit amin.
Cấu trúc và chức năng của các loại ARN:
ARN thông tin (mARN)
+ Truyền thông tin di truyền từ ADN tới prôtêin, làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxom.
+ Có cấu trúc 1 mạch pôlinuclêotit, dạng mạch thẳng.
mARN có cấu trúc như thế nào? Và đảm nhiệm chức năng gì?
ARN vận chuyển (tARN)
tARN có cấu trúc như thế nào? Và đảm nhiệm chức năng gì?
ARN Ribôxôm (rARN)
+ Kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm (bộ máy tổng hợp prôtêin).
+ Có cấu trúc 1 mạch đơn.
rARN có cấu trúc như thế nào? Và đảm nhiệm chức năng gì?
- Giai đoạn kéo dài: ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc để hình thành phân tử mARN theo nguyên tắc bổ sung ( A-U, T-A, G-X và ngược lại ) theo chiều 5’  3’. Vùng nào trên gen phiên mã xong thì 2 mạch đơn đóng xoắn ngay lại.
- Giai đoạn khởi đầu: Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hòa  gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc có chiều 3’  5’ và bắt đầu phiên mã tại vị trí đặc hiệu
+ Giai đoạn kéo dài
+ Giai đoạn kết thúc
Ở sinh vật nhân thực, mARN sau phiên mã phải cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn exon lại với nhau thành mARN trưởng thành rồi qua màng nhân ra tế bào chất làm khuôn tổng hợp prôtêin
Hãy trình bày diễn biến của giai đoạn kết thúc của quá trình phiên mã?
+ Giai đoạn khởi đầu
2. Cơ chế phiên mã
3’
3’
5’
5’
- Giai đoạn kết thúc: ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen gặp tín hiệu kết thúc thì dừng phiên mã, mARN được giải phóng.
Hãy trình bày diễn biến của giai đoạn khởi đầu của quá trình phiên mã?
Hãy trình bày diễn biến của giai đoạn kéo dài của quá trình phiên mã?
GAAXGT
5’
3’
5’
3’
Thế nào là dịch mã?
II. Dịch mã:
Dịch mã là quá trình tổng hợp Prôtêin.
Quá trình dịch mã có 2 giai đoạn:
- Hoạt hóa axit amin
- Tổng hợp chuỗi Pôlipeptit
1. Hoạt hóa axit amin:
ATP
ADP
Axit
amin
Bước 1: Mở đầu
Trình bày diễn biến của giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit?
Bước 3: Kết thúc
Bước 2: Kéo dài chuỗi pôlipeptit
Met
Glu
Arg
Thr
Asn
Lys
mARN
Gly
Leu
Ser
Trp
2. TỔNG HỢP CHUỖI PÔLIPEPTIT
Trp
Gly
Met
Glu
Arg
Thr
Asn
Lys
Leu
Ser
Val
Phe
Thr
Asn
Lys
Gly
Val
Phe
Thr
Asn
Lys
Trình bày diễn biến của giai đoạn kết thúc?
Trong quá trình dịch mã, mARN đồng thời gắn với một nhóm ribôxom gọi là Pôliribôxôm
5’
3’
Trình bày diễn biến của giai đoạn mở đầu?
Sơ đồ hoạt động của chuỗi Pôliribôxôm
3’
Hoạt động của chuỗi Pôliribôxôm
5’
TỔNG HỢP CHUỖI PÔLIPEPTIT
Mối liên hệ ADN – mARN – Prôtêin – Tính trạng
Cơ chế của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử được thể hiện theo sơ đồ sau:
Thông tin di truyền trong ADN được truyền lại cho đời sau thông qua cơ chế nhân đôi của ADN.
- Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng của cơ thể thông qua cơ chế phiên mã và dịch mã.
Bản chất của mối liên hệ ADN – mARN – Prôtêin – Tính trạng trong sơ đồ trên là gì?
TÓM TẮT NÔI DUNG

PHIÊN MÃ: Thông tin di truyên trên mạch mã gốc của gen được phiên thành phân tử mARN theo nguyên tắc bổ sung.

II. DỊCH MÃ: Là quá trình tổng hợp Prôtêin, trong đó các tARN mang các axit amin tương ứng đặt đúng vị trí trên mARN trong ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi Pôlipeptit.
Cơ chế phiên mã
Hãy trình bày diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã?
Met
Glu
Arg
Thr
Asn
Lys
mARN
Gly
Leu
Ser
Trp
Trp
Gly
Met
Glu
Arg
Thr
Asn
Lys
Leu
Ser
Val
Phe
Thr
Asn
Lys
Gly
Val
Phe
Thr
Asn
Lys
Hãy trình bày diễn biến và kết quả của quá trình dịch mã?
3’
Cơ chế dịch mã
Câu 2: Chiều tổng hợp mARN của enzim ARN pôlimeraza?
Câu 1: Trong phiên mã, mạch ADN nào được dùng làm khuôn?
Mạch ADN được dùng làm khuôn là mạch có chiều 3’ 5’
Chiều tổng hợp mARN của enzim ARN pôlimeraza là 5’3’
 Ở sinh vật nhân sơ: mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
 Ở sinh vật nhân thực: mARN sau phiên mã được sửa đổi, cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau rồi qua màng nhân vào tế bào chất làm khuôn tổng hợp prôtêin.
Câu 3: Phiên mã ở sinh vật nhân thực khác với phiên mã ở sinh vật nhân sơ như thế nào?
mARN
B. tARN
C. rARN
D. Cả 3 câu trên
Câu 4: Loại ARN nào sau đây mang bộ ba đối mã?
2 axit amin
B. 1 codon
C. 2 anticodon
D. Cả 3 câu trên sai
Câu 5: Mỗi bước dịch chuyển của ribôxôm tương ứng:
Ribôxôm tiếp xúc với codon AUG trên mARN.
B. Ribôxôm rời khỏi mARN.
C. Ribôxôm tiếp xúc với các mã bộ ba: UAA, UAG, UGA.
D. Mêtiônin bị enzim cắt rời khỏi chuỗi pôlipeptit.
Câu 6: Quá trình dịch mã kết thúc khi:
Học bài theo câu hỏi ở cuối bài, làm bài tập số 4 và số 5 trang 14 SGK
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thanh Mai
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)