Bài 2. Phiên mã và dịch mã
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hiền |
Ngày 08/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Phiên mã và dịch mã thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
XIN CHÀO QUÍ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH
BÀI 2.
PHIN M V
D?CH M
Diễn biến và kết quả
Diễn biến: Gồm 2 giai đoạn:
1 +Sao mã: tổng hợp mARN trong nhân tế bào.
2+ Giải mã: diễn ra ở tế bào chất.
Đặt vấn đề: Quá trình sinh tổng hợp protein xảy ra như thế nào trong tế bào?
QUÁ TRÌNH SINH TỔNG HỢP PRÔTÊIN TRONG TẾ BÀO
1. Các thành phần tham gia
2. Quá trình sinh tổng hợp protein
@Hoạt hóa axit amin
@ Tổng hợp chuỗi pôlipeptit
a. Sao mã
b. Giải mã
Cơ chế tổng hợp prôtêin.
Gồm 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Tổng hợp ARN để chuyển thông tin di truyền từ gen sang sản phẩm prôtêin (xem phần tổng hợp ARN)
Giai đoạn 2: Tổng hợp prôtêin ở tế bào chất
Sơ đồ mối quan hệ giữa phiên mã và dịch mã
I-PHIÊN MÃ:
(Co ch? t?ng h?p m ARN
= Cơ chế sao mã ) ở SV nhân sơ )
+ Thời gian- Di?n ra trong nhn t? bo, t?i cc do?n NST vo k? trung gian, lc NST dang ? d?ng tho xo?n c?c d?i.Da s? cc ARN d?u du?c t?ng h?p trn khuơn ADN, tr? ARN l b? gen c?a m?t s? virut
XEM PHIM QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP m ARN
+ Cơ chế -- Du?i tc d?ng c?a enzim ARN - pơlimeraza, cc lin k?t hidrơ trn m?t do?n phn t? ADN ?ng v?i 1 hay m?t s? gen l?n lu?t b? c?t d?t, qu trình l?p rp cc ribơnuclơtit t? do c?a mơi tru?ng n?i bo v?i cc nuclơtit trn m?ch m g?c c?a gen
(m?ch 3` - 5`) theo NTBS A-U, G-X x?y ra.
Kết quả tạo ra các mARN có chiều 5’ – 3’.
Sau đó 2 mạch gen lại liên kết với nhau theo NTBS.
Sự tổng hợp tARN và rARN cũng theo cơ chế trên.
Sơ đồ mối quan hệ giữa phiên mã và dịch mã
Giai đoạn 2: Tổng hợp prôtêin ở tế bào chất
Nhắc lại cấu trúc prôtêin
OH
H
H2O
OH-
H+
+
LIÊN KẾT PEPTIT
I. CẤU TRÚC CỦA PRÔTÊIN
Một axit amin cấu tạo : NH2 CH COOH
R
Các axit amin liên kết nhau bởi liên kết peptit tạo thành dipeptit, tripeptit,. rồi tạo thành chuỗi polypeptit là cấu trúc bậc 1 của prôtit
Giai đoạn 2: Tổng hợp prôtêin ở tế bào chất
mARN
tARN
Ribôxôm
Một số loại enzim
ATP
Axit amin
CÁC THÀNH PHẦN THAM GIA QUÁ TRÌNH SINH TỔNG HỢP PRÔTÊIN
Các thành phần tham gia tổng hợp Prôtêin
tARN
ARN ribôxôm
Diễn biến và kết quả
Có 3 giai đoạn:
+ Giai đoạn mở đầu.
+ Giai đoạn kéo dài.
+ Giai đoạn kết thúc.
- Tổng hợp chuỗi polypeptid ở polixom.
Quá trình này có những giai đoạn nào?
Tổng hợp chuỗi polypeptid ở mỗi Riboxom:
b.Giaûi maõ : goàm 2 böôùc
Bước 1: Hoaït hoaù axit amin :
- aa töï do + ATP aa hoaït ñoäng
- aa hoaït ñoäng + tARN phöùc hôïp aa - tARN
Hoạt hóa axit amin:
ATP
ADP
Axit
amin
Mời các em xem phim
Quá trình
sinh tổng hợp prôtêin
Quá trình sinh tổng hợp prôtêin
Met
Glu
Arg
Thr
Asn
Lys
mARN
Gly
Leu
Ser
Trp
TỔNG HỢP CHUỖI PÔLIPEPTIT
Bước 1: mở đầu
Bước 2: kéo dài chuỗi pôlipeptit
Bước 3: Kết thúc
Trình bày diễn biến của giai đoạn mở đầu?
Trình bày diễn biến của giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit?
Trp
Gly
Met
Glu
Arg
Thr
Asn
Lys
Leu
Ser
Val
Phe
Thr
Asn
Lys
Gly
Val
Phe
Thr
Asn
Lys
Trình bày diễn biến của giai đoạn kết thúc?
Trong quá trình dịch mã, mARN đồng thời gắn với một nhóm ribôxom gọi là Pôliribôxôm
5’
3’
Bước 2:Toång hôïp chuoãi poâlypeptit (4 böôùc)
+ Tại mã mở đầu :
1- Phức hệ aaMĐ - tARN tiến vào Ribôxôm, khớp bổ sung bộ ba đối mã với bộ ba sao mã.
2 - Phức hệ aa1 - tARN tiến vào Ribôxôm, khớp bổ sung bộ ba đối mã với bộ ba sao mã.(A-U; G-X)
3-Liên kết peptit được thành lập giữa aaMĐ - aa1
4- Ribôxôm chuyển dịch 1 bộ ba trên mARN ; tARN rời khỏi mARN
Tại mã thứ 2 :
-Phức hệ aa2 - tARN tiến vào ribôxôm
Liên kết peptit được thành lập giữa aa1 - aa2
-Ribôxôm chuyển dịch 1 bộ ba trên mARN ; tARN rời khỏi mARN ...
Quá trình cứ thế tiếp tục …
Khi đã chuyển dịch hết chiều dài của mARN thì các ribôxôm đã tổng hợp được các chuỗi polypeptit sau đó các chuỗi này rời khỏi ribôxôm.
+ Sự chuyển vị lại xảy ra và quá trình cứ thế tiếp tục cho đến khi Ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN (UAA, UAG, UGA) thì chuỗi pôlypeptit được tổng hợp xong.
Sau đó
-aaMĐ được tách khỏi mạch pôlypeptit nhờ men đặc hiệu
Chuỗi pôlypeptit tiếp tục hình thành cấu trúc bậc cao hơn để tạo phân tử protein hoàn chỉnh.
ARNm
LIÊN KẾT PEPTIT
ENZYM CẮT
BỘ BA KẾT THÚC
CHUỖI POLYPEPTIT ĐƯỢC HÌNH THÀNH
BỘ BA MỞ ĐẦU
Kết luận
QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP PROTEIN TRONG TẾ BÀO còn được gọi là quá trình giải mã thông tin di truyền vì : thông tin di truyền là trình tự sắp xếp các Nu/ADN được giải mã thành trình tự các aa/Prôtêin
Sơ đồ mối quan hệ giữa phiên mã và dịch mã
Ý nghĩa:
Tạo nhiều dạng protein, hình thành nên những tính trạng thích nghi cao ở sinh vật.
b. Kết quả: Tạo ra nhiều loại protein cho cơ thể sinh vật.
2/ Polyribôxôm :
Khái niệm :Polyribôxôm là hiện tượng nhiều Ribôxôm (5 Ri - 20 Ri) cùng dịch chuyển trên mARN để tổng hợp nhiều chuỗi pôlypeptit cùng 1 lúc.
Hiện tượng này thường có ở tế bào non.
Ý nghĩa : Polyribôxôm làm tăng năng suất tổng hợp protein.
2/ Polyribôxôm :
Sơ đồ mối quan hệ giữa phiên mã và dịch mã
QUÝ THẦY CÔ
ĐÃ ĐẾN DỰ
HẸN GẶP LẠI !
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
Hết bài
BÀI 2.
PHIN M V
D?CH M
Diễn biến và kết quả
Diễn biến: Gồm 2 giai đoạn:
1 +Sao mã: tổng hợp mARN trong nhân tế bào.
2+ Giải mã: diễn ra ở tế bào chất.
Đặt vấn đề: Quá trình sinh tổng hợp protein xảy ra như thế nào trong tế bào?
QUÁ TRÌNH SINH TỔNG HỢP PRÔTÊIN TRONG TẾ BÀO
1. Các thành phần tham gia
2. Quá trình sinh tổng hợp protein
@Hoạt hóa axit amin
@ Tổng hợp chuỗi pôlipeptit
a. Sao mã
b. Giải mã
Cơ chế tổng hợp prôtêin.
Gồm 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Tổng hợp ARN để chuyển thông tin di truyền từ gen sang sản phẩm prôtêin (xem phần tổng hợp ARN)
Giai đoạn 2: Tổng hợp prôtêin ở tế bào chất
Sơ đồ mối quan hệ giữa phiên mã và dịch mã
I-PHIÊN MÃ:
(Co ch? t?ng h?p m ARN
= Cơ chế sao mã ) ở SV nhân sơ )
+ Thời gian- Di?n ra trong nhn t? bo, t?i cc do?n NST vo k? trung gian, lc NST dang ? d?ng tho xo?n c?c d?i.Da s? cc ARN d?u du?c t?ng h?p trn khuơn ADN, tr? ARN l b? gen c?a m?t s? virut
XEM PHIM QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP m ARN
+ Cơ chế -- Du?i tc d?ng c?a enzim ARN - pơlimeraza, cc lin k?t hidrơ trn m?t do?n phn t? ADN ?ng v?i 1 hay m?t s? gen l?n lu?t b? c?t d?t, qu trình l?p rp cc ribơnuclơtit t? do c?a mơi tru?ng n?i bo v?i cc nuclơtit trn m?ch m g?c c?a gen
(m?ch 3` - 5`) theo NTBS A-U, G-X x?y ra.
Kết quả tạo ra các mARN có chiều 5’ – 3’.
Sau đó 2 mạch gen lại liên kết với nhau theo NTBS.
Sự tổng hợp tARN và rARN cũng theo cơ chế trên.
Sơ đồ mối quan hệ giữa phiên mã và dịch mã
Giai đoạn 2: Tổng hợp prôtêin ở tế bào chất
Nhắc lại cấu trúc prôtêin
OH
H
H2O
OH-
H+
+
LIÊN KẾT PEPTIT
I. CẤU TRÚC CỦA PRÔTÊIN
Một axit amin cấu tạo : NH2 CH COOH
R
Các axit amin liên kết nhau bởi liên kết peptit tạo thành dipeptit, tripeptit,. rồi tạo thành chuỗi polypeptit là cấu trúc bậc 1 của prôtit
Giai đoạn 2: Tổng hợp prôtêin ở tế bào chất
mARN
tARN
Ribôxôm
Một số loại enzim
ATP
Axit amin
CÁC THÀNH PHẦN THAM GIA QUÁ TRÌNH SINH TỔNG HỢP PRÔTÊIN
Các thành phần tham gia tổng hợp Prôtêin
tARN
ARN ribôxôm
Diễn biến và kết quả
Có 3 giai đoạn:
+ Giai đoạn mở đầu.
+ Giai đoạn kéo dài.
+ Giai đoạn kết thúc.
- Tổng hợp chuỗi polypeptid ở polixom.
Quá trình này có những giai đoạn nào?
Tổng hợp chuỗi polypeptid ở mỗi Riboxom:
b.Giaûi maõ : goàm 2 böôùc
Bước 1: Hoaït hoaù axit amin :
- aa töï do + ATP aa hoaït ñoäng
- aa hoaït ñoäng + tARN phöùc hôïp aa - tARN
Hoạt hóa axit amin:
ATP
ADP
Axit
amin
Mời các em xem phim
Quá trình
sinh tổng hợp prôtêin
Quá trình sinh tổng hợp prôtêin
Met
Glu
Arg
Thr
Asn
Lys
mARN
Gly
Leu
Ser
Trp
TỔNG HỢP CHUỖI PÔLIPEPTIT
Bước 1: mở đầu
Bước 2: kéo dài chuỗi pôlipeptit
Bước 3: Kết thúc
Trình bày diễn biến của giai đoạn mở đầu?
Trình bày diễn biến của giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit?
Trp
Gly
Met
Glu
Arg
Thr
Asn
Lys
Leu
Ser
Val
Phe
Thr
Asn
Lys
Gly
Val
Phe
Thr
Asn
Lys
Trình bày diễn biến của giai đoạn kết thúc?
Trong quá trình dịch mã, mARN đồng thời gắn với một nhóm ribôxom gọi là Pôliribôxôm
5’
3’
Bước 2:Toång hôïp chuoãi poâlypeptit (4 böôùc)
+ Tại mã mở đầu :
1- Phức hệ aaMĐ - tARN tiến vào Ribôxôm, khớp bổ sung bộ ba đối mã với bộ ba sao mã.
2 - Phức hệ aa1 - tARN tiến vào Ribôxôm, khớp bổ sung bộ ba đối mã với bộ ba sao mã.(A-U; G-X)
3-Liên kết peptit được thành lập giữa aaMĐ - aa1
4- Ribôxôm chuyển dịch 1 bộ ba trên mARN ; tARN rời khỏi mARN
Tại mã thứ 2 :
-Phức hệ aa2 - tARN tiến vào ribôxôm
Liên kết peptit được thành lập giữa aa1 - aa2
-Ribôxôm chuyển dịch 1 bộ ba trên mARN ; tARN rời khỏi mARN ...
Quá trình cứ thế tiếp tục …
Khi đã chuyển dịch hết chiều dài của mARN thì các ribôxôm đã tổng hợp được các chuỗi polypeptit sau đó các chuỗi này rời khỏi ribôxôm.
+ Sự chuyển vị lại xảy ra và quá trình cứ thế tiếp tục cho đến khi Ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN (UAA, UAG, UGA) thì chuỗi pôlypeptit được tổng hợp xong.
Sau đó
-aaMĐ được tách khỏi mạch pôlypeptit nhờ men đặc hiệu
Chuỗi pôlypeptit tiếp tục hình thành cấu trúc bậc cao hơn để tạo phân tử protein hoàn chỉnh.
ARNm
LIÊN KẾT PEPTIT
ENZYM CẮT
BỘ BA KẾT THÚC
CHUỖI POLYPEPTIT ĐƯỢC HÌNH THÀNH
BỘ BA MỞ ĐẦU
Kết luận
QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP PROTEIN TRONG TẾ BÀO còn được gọi là quá trình giải mã thông tin di truyền vì : thông tin di truyền là trình tự sắp xếp các Nu/ADN được giải mã thành trình tự các aa/Prôtêin
Sơ đồ mối quan hệ giữa phiên mã và dịch mã
Ý nghĩa:
Tạo nhiều dạng protein, hình thành nên những tính trạng thích nghi cao ở sinh vật.
b. Kết quả: Tạo ra nhiều loại protein cho cơ thể sinh vật.
2/ Polyribôxôm :
Khái niệm :Polyribôxôm là hiện tượng nhiều Ribôxôm (5 Ri - 20 Ri) cùng dịch chuyển trên mARN để tổng hợp nhiều chuỗi pôlypeptit cùng 1 lúc.
Hiện tượng này thường có ở tế bào non.
Ý nghĩa : Polyribôxôm làm tăng năng suất tổng hợp protein.
2/ Polyribôxôm :
Sơ đồ mối quan hệ giữa phiên mã và dịch mã
QUÝ THẦY CÔ
ĐÃ ĐẾN DỰ
HẸN GẶP LẠI !
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
Hết bài
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)