Bài 2. Phiên mã và dịch mã
Chia sẻ bởi Đỗ Minh Hoàng |
Ngày 08/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Phiên mã và dịch mã thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
THOÁT HƠI NƯỚC
Bài 3. THOÁT HƠI NƯỚC
Vai trò của quá trình thoát hơi nước
Thoát hơi nước qua lá
Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước
Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lý
Một trong những động lực giúp cho dòng nước và các ion khoáng di chuyển từ rễ lên lá, đó là sự thoát hơi nước ở lá. Vậy ngoài ý nghĩa trên, thoát hơi nước còn có ý nghĩa gì đối vớí cây ? Cây thoát hơi nước bằng cách nào ?
Bài 3. THOÁT HƠI NƯỚC
I. Vai trò của quá trình thoát hơi nước:
1. Lượng nước cây sử dụng và vai trò của nó trong cây:
Đọc SGK phần I, đoạn đầu Nhu cầu nước trong cây như thế nào ?
Khoảng 2% lượng nước cây hấp thụ được sử dụng để:
+ Tạo vật chất hữu cơ
+ Bảo vệ cây khỏi hư hại bởi nhiệt độ không khí
+ Tạo môi trường cho các hoạt động sống.
2. Vai trò của thoát hơi nước đối với đời sống của cây:
I. Vai trò của quá trình thoát hơi nước:
1. Lượng nước cây sử dụng và vai trò của nó trong cây:
Hãy cho biết thoát hơi nước là gì ? Vai trò của thoát hơi nước ?
Đó là hiện tượng mất nước qua bề mặt lá và các bộ phận khác của cây tiếp xúc với không khí.
Vai trò:
+ Tạo lực hút đầu trên
+ Hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng
+ Khí khổng mở cho CO2 vào cung cấp cho quá trình quang hợp
II. Thoát hơi nước qua lá:
1. Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước:
Qs tranh vẽ cấu tạo trong của lá và mô tả cấu tạo của lá ?
Tầng cutin Lớp biểu bì (có nhiều lỗ khí) Lớp tế bào mô giậu chứa nhiều lục lạp
Đặc điểm cấu tạo nào của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước ?
II. Thoát hơi nước qua lá:
1. Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước:
Mặt trên và mặt dưới của lá có các tế bào khí khổng
QsH.3.2 SGK và mô tả thí nghiệm của Garô ?
Dụng cụ của Garô: CaCl2 được dùng để hút hơi nước thoát ra.
+ Cân khối lượng CaCl2 trước và sau thí nghiệm lượng nước thoát ra qua 2 mặt lá
Qs bảng3 kết quả thực nghiệm của Garô và cho biết những số liệu trong bảng cho ta biết điều gì ?
+ Số lượng khí khổng ở mặt dưới lá thường nhiều hơn so với mặt trên.
+ Số lượng khí khổng trên lá thay đổi tùy theo loài
+ Sự thoát hơi nước liên quan đến số lượng khí khổng
+ Có loài, mặt trên lá không có khí khổng, nhưng vẫn có sự thoát hơi nước.
Tại sao mặt trên của lá cây đoan không có khí khổng nhưng vẫn có sự thoát hơi nước? Còn cây thường xuân mặt trên lá cũng không có khí khổng nhưng lại không thoát hơi nước ?
Ngoài tế bào khí khổng, sự thoát hơi nước của lá còn diễn ra qua lớp cutin.
+ Nếu lớp cutin mỏng thoát hơi nước
+ Nếu lớp cutin dày không thoát hơi nước được.
Từ đó cho biết có mấy con đường thoát hơi nước ?
Hai con đường:
+ Tầng cutin (không đáng kể)
+ Khí khổng.
2. Cơ chế điều tiết sự thoát hơi nước qua cutin và qua khí khổng:
a) Qua khí khổng:
II. Thoát hơi nước qua lá:
1. Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước:
Qs H3.4 Giải thích cơ chế đóng mở của khí khổng ?
Sự đóng mở KK phụ thuộc vào hàm lượng nước có trong tế bào KK:
+ Khi no nước, khí khổng mở
+ Khi mất nước, khí khổng đóng.
Có khi nào khí khổng đóng hoàn toàn không ? Vì sao ?
Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn vì tế bào khí k/khổng không mất nước hoàn toàn.
b) Qua cutin:
2. Cơ chế điều tiết sự thoát hơi nước qua cutin; qua k khổng:
a) Qua khí khổng:
Những loài cây sống trên đồi và những loài cây sống trong vườn, loài cây nào thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn ? Vì sao ?
Loài cây sống trong vườn thường thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn, vì loài cây này có tầng cutin mỏng hơn.
III. Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước:
IV. Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lý:
TÓM TẮT:
Thoát hơi nước có vai trò tạo lực hút hút dòng nước và ion khoáng từ rễ lên lá và đến các bộ phận khác ở trên mặt đất của cây.
Thoát hơi nước có tác dụng hạ nhiệt độ của lá và giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá cần cho quá trình quang hợp.
Hai con đường thoát hơi nước: qua cutin và qua khí khổng. Trong đó, thoát hơi nước qua khí khổng đóng vai trò chủ yếu.
Thoát hơi nước qua mặt dưới của lá mạnh hơn qua mặt trên của lá do khí khổng phân bố chủ yếu ở mặt dưới của lá.
Các tác nhân ngoại cảnh như nước, ánh sáng, nhiệt độ, gió vá các ion khoáng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước.
Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào và lượng nước thoát ra.
THE END
Bài 3. THOÁT HƠI NƯỚC
Vai trò của quá trình thoát hơi nước
Thoát hơi nước qua lá
Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước
Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lý
Một trong những động lực giúp cho dòng nước và các ion khoáng di chuyển từ rễ lên lá, đó là sự thoát hơi nước ở lá. Vậy ngoài ý nghĩa trên, thoát hơi nước còn có ý nghĩa gì đối vớí cây ? Cây thoát hơi nước bằng cách nào ?
Bài 3. THOÁT HƠI NƯỚC
I. Vai trò của quá trình thoát hơi nước:
1. Lượng nước cây sử dụng và vai trò của nó trong cây:
Đọc SGK phần I, đoạn đầu Nhu cầu nước trong cây như thế nào ?
Khoảng 2% lượng nước cây hấp thụ được sử dụng để:
+ Tạo vật chất hữu cơ
+ Bảo vệ cây khỏi hư hại bởi nhiệt độ không khí
+ Tạo môi trường cho các hoạt động sống.
2. Vai trò của thoát hơi nước đối với đời sống của cây:
I. Vai trò của quá trình thoát hơi nước:
1. Lượng nước cây sử dụng và vai trò của nó trong cây:
Hãy cho biết thoát hơi nước là gì ? Vai trò của thoát hơi nước ?
Đó là hiện tượng mất nước qua bề mặt lá và các bộ phận khác của cây tiếp xúc với không khí.
Vai trò:
+ Tạo lực hút đầu trên
+ Hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng
+ Khí khổng mở cho CO2 vào cung cấp cho quá trình quang hợp
II. Thoát hơi nước qua lá:
1. Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước:
Qs tranh vẽ cấu tạo trong của lá và mô tả cấu tạo của lá ?
Tầng cutin Lớp biểu bì (có nhiều lỗ khí) Lớp tế bào mô giậu chứa nhiều lục lạp
Đặc điểm cấu tạo nào của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước ?
II. Thoát hơi nước qua lá:
1. Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước:
Mặt trên và mặt dưới của lá có các tế bào khí khổng
QsH.3.2 SGK và mô tả thí nghiệm của Garô ?
Dụng cụ của Garô: CaCl2 được dùng để hút hơi nước thoát ra.
+ Cân khối lượng CaCl2 trước và sau thí nghiệm lượng nước thoát ra qua 2 mặt lá
Qs bảng3 kết quả thực nghiệm của Garô và cho biết những số liệu trong bảng cho ta biết điều gì ?
+ Số lượng khí khổng ở mặt dưới lá thường nhiều hơn so với mặt trên.
+ Số lượng khí khổng trên lá thay đổi tùy theo loài
+ Sự thoát hơi nước liên quan đến số lượng khí khổng
+ Có loài, mặt trên lá không có khí khổng, nhưng vẫn có sự thoát hơi nước.
Tại sao mặt trên của lá cây đoan không có khí khổng nhưng vẫn có sự thoát hơi nước? Còn cây thường xuân mặt trên lá cũng không có khí khổng nhưng lại không thoát hơi nước ?
Ngoài tế bào khí khổng, sự thoát hơi nước của lá còn diễn ra qua lớp cutin.
+ Nếu lớp cutin mỏng thoát hơi nước
+ Nếu lớp cutin dày không thoát hơi nước được.
Từ đó cho biết có mấy con đường thoát hơi nước ?
Hai con đường:
+ Tầng cutin (không đáng kể)
+ Khí khổng.
2. Cơ chế điều tiết sự thoát hơi nước qua cutin và qua khí khổng:
a) Qua khí khổng:
II. Thoát hơi nước qua lá:
1. Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước:
Qs H3.4 Giải thích cơ chế đóng mở của khí khổng ?
Sự đóng mở KK phụ thuộc vào hàm lượng nước có trong tế bào KK:
+ Khi no nước, khí khổng mở
+ Khi mất nước, khí khổng đóng.
Có khi nào khí khổng đóng hoàn toàn không ? Vì sao ?
Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn vì tế bào khí k/khổng không mất nước hoàn toàn.
b) Qua cutin:
2. Cơ chế điều tiết sự thoát hơi nước qua cutin; qua k khổng:
a) Qua khí khổng:
Những loài cây sống trên đồi và những loài cây sống trong vườn, loài cây nào thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn ? Vì sao ?
Loài cây sống trong vườn thường thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn, vì loài cây này có tầng cutin mỏng hơn.
III. Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước:
IV. Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lý:
TÓM TẮT:
Thoát hơi nước có vai trò tạo lực hút hút dòng nước và ion khoáng từ rễ lên lá và đến các bộ phận khác ở trên mặt đất của cây.
Thoát hơi nước có tác dụng hạ nhiệt độ của lá và giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá cần cho quá trình quang hợp.
Hai con đường thoát hơi nước: qua cutin và qua khí khổng. Trong đó, thoát hơi nước qua khí khổng đóng vai trò chủ yếu.
Thoát hơi nước qua mặt dưới của lá mạnh hơn qua mặt trên của lá do khí khổng phân bố chủ yếu ở mặt dưới của lá.
Các tác nhân ngoại cảnh như nước, ánh sáng, nhiệt độ, gió vá các ion khoáng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước.
Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào và lượng nước thoát ra.
THE END
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Minh Hoàng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)