Bài 2. Nhiệm vụ của Sinh học. Đại cương về giới Thực vật

Chia sẻ bởi Khuất Thị Điệp | Ngày 23/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Nhiệm vụ của Sinh học. Đại cương về giới Thực vật thuộc Sinh học 6

Nội dung tài liệu:

Phân Môn: GIẢI PHẪU SINH LÍ NGƯỜI

CHƯƠNG 9:
SINH LÍ HỆ VẬN ĐỘNG





NHÓM 1
ĐẠI CƯƠNG VỀ XƯƠNG
NỘI DUNG:

I . NGUỒN GỐC, SỰ PHÁT TRIỂN CỦA XƯƠNG

II . ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CỦA BỘ XƯƠNG

III . SỰ PHÙ HỢP GIỮA CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA XƯƠNG
I . NGUỒN GỐC, SỰ PHÁT TRIỀN CỦA XƯƠNG:
1.Nguồn gốc:
- Xương có nguồn gốc từ khối trung mô ngoài phôi.
Về mặt mô học ,xương thuộc loại mô liên kết
Xương được hình thành theo 2 hướng :
+Hướng 1: hình thành trực tiếp từ trung mô,qua 2 giai đoạn :
. Mô liên kết.
. Giai đoạn xương.
Vd: xương sọ ,xương mặt ,xương bả vai…
+ Hướng 2: xương phát triển theo ba giai đoạn:
. Giai đoạn màng (mô liên kết).
. Giai đoạn sụn: màng biến thành sụn.
. Giai đoạn xương: sụn hóa dần thành xương
Vd: đáy hộp sọ ,thân cơ thể và các chi…
2.Sự tăng trưởng của xương:
- Trong sự phát triển phôi thai, sự phát triển của xương xảy ra dưới tác dụng của 2 quá trình:
+Hình thành mô xương mới do các osteoblast ban đầu phát triển thành các tế bào xương.
+Các oskeoblast phá hủy các tổ chức xương hình thành ban đầu.
1/ CẤU TẠO CỦA CÁC XƯƠNG:
- Phần lớn các xương của cơ thể có cấu tạo 3 phần :
+ Màng
+ Chất xương
+ Tủy xương
II . ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CỦA BỘ XƯƠNG
a) Màng xương
- Màng xương dày khoảng 2mm, bao bọc toàn bộ và bám chặt vào xương trừ hai diện khớp.
- Đặc điểm: mỏng, dài và đàn hồi, có các nhánh của dây thần kinh và mạch máu.
- Cấu tạo: gồm hai lớp :
+ Ngoài là lớp mô liên kết sợi, có nhiều sợi collagen giúp cho màng xương bền chắc để cho gân của cơ bám vào.
+ Lớp trong (lớp sinh xương): chứa các tế bào sinh xương, nhờ lớp này mà xương có thể dày lên khi cơ thể đang phát triển và tái sinh xương khi xương bị gãy.


b) Chất xương:
- Nguồn gốc: được tạo thành từ nhiều lá xương (tấm xương).
- Dựa vào cách sắp xếp của các lá xương và đặc tính lí học mà chất xương chia làm 2 loại:
+ Mô xương đặc:
 Rắn chắc nên còn gọi là mô
xương chắc và ở sát màng xương.
Xương đặc: tạo nên thân xương dài
+ Mô xương xốp:
 Cấu tạo từ những lá
xương sắp xếp theo nhiều
hướng khác nhau để tạo
thành các ô chứa tủy xương
 Thường có ở đầu các
xương dài, bên trong xương dẹt.

c) Tủy xương:
- Là loại mô đặc biệt, nằm trong ống tủy của xương dài, các hốc của xương ngắn và xương dẹt.
- Dựa vào màu sắc tủy xương chia làm 2 loại:
+Tủy đỏ (tủy tạo huyết) : trong hốc của xương xốp.
+Tủy vàng: trong ống tủy của thân xương, chứa nhiều mỡ.
2/THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
- Xương có 2 đặc tính cơ bản:
+ Tính đàn hồi (chất cốt giao) giúp xương mềm dẻo .
+ Tính rắn chắc ( chất vô cơ là các muối khoáng) giúp xương bền chắc
chịu được lực tác động và nâng đỡ cơ thể.
3/ KHỚP XƯƠNG:

- Do hai hay nhiều xương tiếp xúc với nhau tạo thành.
- Các xương liên kết với nhau tạo thành khung, hộp.

Hình dạng các khớp:
Tùy vào hình dạng bề mặt mà phân biệt:
Hình phẳng
Hình khối
Hình elip
Hình yên ngựa
Hình cầu

Phát triển của khớp:
Mầm xương nối với nhau qua trung mô trong giai đoạn hình thành sụn của xương đang phát triển, trung mô bị xốp hóa dần rồi biến mất.
Xuất hiện xoang khớp được bao khớp là trung mô ngăn cách.
Theo độ hoạt động của khớp, các khớp chia thành 3 loại:
+ Khớp bất động.
+ Khớp bán động.
+ Khớp động.
SO SÁNH CÁC LOẠI KHỚP
Các loại khớp
Ví dụ
Khả năng cử động
Đặc điểm cấu tạo phù hợp
Khớp động
Khớp giữa xương đùi và xương chày.
Khớp giữa xương cánh chậu và xương đùi.
- …
Cử động linh hoạt.
Hai đầu xương lớn, có sụn đầu khớp trơn bóng, nằm trong bao chứa dịch khớp (bao hoạt dịch) làm giảm ma sát nên cử động dễ dàng.
Bên ngoài có hệ thống dây chằng dai, đàn hồi để bảo vệ, giữ khớp.
Các loại khớp
Ví dụ
Khả năng cử động
Đặc điểm cấu tạo phù hợp
Khớp bán động
- Khớp giữa các đốt sống,…
Cử động hạn chế
Giữa hai đầu xương khớp với nhau thường có một đĩa sụn ngăn cản.
Diện khớp phẳng và hẹp.
Khớp bất động
- Khớp giữa các hộp sọ,…
Không cử động được
- Các khớp xương có mép hình răng cưa cài chặt vào nhau
Cơ và dây chằng:
- Cơ làm nhiệm vụ giữ các khớp có vị trí nhất định để thực hiện các tác động tương ứng.
- Dây chằng giữ vai trò đặc biệt đối với các khớp
Vai trò: cố định vị trí của xương, hệ thống hãm hạn chế mức độ của các tác động, khớp xoay theo các hướng nhất định.
Tổn thương khớp và dây chằng
III. SỰ PHÙ HỢP GiỮA CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA XƯƠNG
Khối xương sọ: gồm 8 xương dẹt, cong ghép lại với nhau tạo thành hộp sọ
Chứa và bảo vệ não.
Các phần xương mặt:
Xương mặt nhỏ, xương hàm bớt thô
Nhai thức ăn chín, không phải là vũ khí tự vệ như ở động vật
Có lồi cằm
Nó liên quan đến các cơ vận động ngôn ngữ
1
2
Khối xương sọ
Các xương mặt
Xương đầu
Cột sống:
- Nhiều đốt sống khớp với nhau bằng các đĩa sụn liên kết và các cơ mấu khớp
Chịu lực và cử động được.
- Cong 4 chỗ, thành 2 chữ S tiếp nhau
Giúp cơ thể đứng thẳng.
Xương thân
Lồng ngực:
Các xương sườn gắn với cột sống (phía sau) và gắn với xương ức tạo thành lồng ngực.
Bảo vệ tim, phổi
Cột sống
Lồng ngực
Xương chi
Xương tay :
Xương tay nhỏ, các khớp tay linh hoạt đặc biệt là cổ tay và bàn tay rất linh hoạt.
Thích nghi với quá trình lao động sản xuất của con người.
Xương chân:
Xương chân dài, to, khỏe. Các khớp ít linh hoạt hơn xương tay.
Thích nghi với dáng đi thẳng ở người.
Xương bàn tay
Xương bàn chân
CÁM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE!
Khớp bán động
Khớp bất động
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Khuất Thị Điệp
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)