Bài 2. Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

Chia sẻ bởi H' Wot | Ngày 19/03/2024 | 6

Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ thuộc Địa lý 10

Nội dung tài liệu:





TRƯỜNG DBDH DÂN TỘC SẦM SƠN
BAN KHOA HỌC XÃ HỘI
BỘ MÔN: ĐỊA LÝ


THANH HOÁ, Tháng 4/2008
BÀI 2
MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
NGƯỜI THỰC HIỆN: LÊ THỊ LỆ
MỘT SỐ VẤN
ĐỀ KHÁC
MÔI TRƯỜNG
DÂN SỐ
MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU

I. DÂN SỐ

Chia lớp thành 4 nhóm:
-Nhóm 1,2: xem mục 1 Bùng nổ dân số (SGK) và phân tích bảng 1 so sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước đang phát triển với nhóm nước phát triển và toàn thế giới.


* Đại diện các nhóm trình bày

Bảng 1: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên, thời kỳ 1960 – 2005 (Đơn vị : %)
Nhóm 3,4: xem mục 2 Già hoá dân số (SGK) và phân tích bảng 2 so sánh cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước đang phát triển với nhóm nước phát triển


* Đại diện các nhóm trình bày
Bảng 2: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi, thời kỳ 2000 – 2005 (Đơn vị : %)
I. DÂN SỐ
1/ Bùng nổ dân số:
BIỂU ĐỒ 1: GIA TĂNG DÂN SỐ THẾ GIỚI
( 1650-2025)


BIỂU ĐỒ 2: TỶ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ CỦA CÁC NHÓM NƯỚC QUA CÁC THỜI KỲ
1. BÙNG NỔ DÂN SỐ
Dân số TG
tăng nhanh
từ nửa sau
thế kỷ XX.
Năm 2005:
6.477
triệu người.
Tỉ lệ gia tăng
tự nhiên
qua các
thời kỳ
giảm nhanh ở
các nước
Phát triển
và giảm chậm
ở nhóm nước
đang phát triển

Bùng nổ
dân số hiện nay
diễn ra chủ yếu
ở các nước
đang phát triển
(chiếm 80% DS
và 95% số dân
gia tăng
hàng năm
của TG )
Dân số
tăng nhanh
gây sức ép
nặng nề
đối với
tài nguyên
môi trường-
phát triển KT
chất lượng
cuộc sống.
Khoảng 50 triệu dân bị thiếu đói ở Châu Phi- 2005
Trẻ em bị thiếu đói ở Châu Phi
Trẻ em bị thiếu đói ở Châu Phi
Nạn đói
NHỮNG NGƯỜI DÂN TỊ NẠN
DÂN SỐ
2/ Già hóa dân số:
BIỂU ĐỒ 2: CƠ CẤU NHÓM TUỔI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC TK 2001- 2005


68%
2. GIÀ HOÁ DÂN SỐ
a. Dân số thế giới
ngày càng già đi,
biểu hiện:
b. Hậu qủa của cơ cấu dân số già:
Nhóm nước phát triển có cơ cấu dân số già
Nhóm
nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ
Tỉ lệ dưới 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ trên 65 tuổi ngày càng cao, tuổi thọ ngày càng tăng
Thiếu lao động
Chi phí phúc lợi cho người già tăng
II. MÔI TRƯỜNG
II; MÔI TRƯỜNG
* Những vấn đề về môi trường mà thế giới quan tâm hiện nay là gì?

1 . Biến đổi khí hậu toàn cầu
2. Suy giảm tầng Ôzôn
3. Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương
4. Suy giảm đa dạng sinh học
Một số vấn đề về môi trường toàn cầu
Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu về 1 vấn đề môi trường với nội dung trong bảng sau:


Một số vấn đề về môi trường toàn cầu
1.SỰ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TOÀN CẦU
Hiện trạng

Trái đất
Nóng lên

Mưa axit
Nguyên nhân
-Lượng co2
tăng hiệu ứng nhà kính
-Chủ yếu từ ngành SX điện và sử dụng than đá
Cuộc chiến về sự ấm lên của toàn cầu
Hiệu ứng nhà kính
1.SỰ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TOÀN CẦU

Hiện trạng

Trái đất
Nóng lên
Mưa axit
Nguyên nhân
-Lượng co2
tăng - Hiệu ứng nhà kính
- Chủ yếu từ
ngành sx điện và sử dụng than đá
Hậu qủa
-Băng tan
S bị ngập nước tăng;
-Lũ lụt, hạn hán
ẢH đến sức khỏe, ĐS.
1.SỰ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TOÀN CẦU

Hiện trạng

Trái đất
Nóng lên

Mưa axit
Nguyên nhân
-Lượng co2
tăng Hiệu ứng nhà kính
- Chủ yếu từ ngành sx điện
và sử dụng
than đá
Hậu qủa
-Băng tan
- mực nước biển dâng
S bị ngập nước tăng; ẢH đến sức khỏe, ĐS.
Giải pháp
- Cắt giảm CO2, SO2
NO2, CH4
trong SX và SH

2.SUY GIẢM TẦNG ÔZÔN
Hiện trạng

Tầng ôzôn
Thủng,
lỗ thủng
ngày càng lớn
2.SUY GIẢM TẦNG ÔZÔN
Hiện trạng

Tầng ôzôn
Thủng,
lỗ thủng
ngày càng lớn
Nguyên nhân
-Do sx CN
và SH của con người thải khí
vào khí quyển
Khói từ khu công nghiệp
Giao thông đông đúc
2.SUY GIẢM TẦNG ÔZÔN

Hiện trạng

Tầng ôzôn
Thủng,
lỗ thủng
ngày càng lớn
Nguyên nhân
-Do sx CN
và SH của con người thải khí
vào khí quyển
Hậu qủa
-Ảnh hưởng đến sức khoẻ
-mùa màng
-Sinh vật thuỷ sinh
Ung thư da
2.SUY GIẢM TẦNG ÔZÔN

Hiện trạng

Tầng ôzôn
Thủng,
lỗ thủng
ngày càng lớn
Nguyên nhân
-Do sx CN
và SH của con người thải khí
vào khí quyển
Hậu qủa
Ảnh hưởng đến sức khoẻ
mùa màng
Sinh vật thuỷ sinh
Giải pháp
Cắt giảm CFCs
trong SX và SH


3. Ô NHIỄM NGUỒN NƯỚC NGỌT, BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
Hiện trạng

Ô nhiễm
nghiêm trọng
nguồn nước
ngọt
Biển và
Đại dương
Nguyên nhân
-Chất thải CN,NN
-Vận chuyển dầu,
SP dầu thô.
Cá voi chết do sự cố tràn dầu

3. Ô NHIỄM NGUỒN NƯỚC NGỌT, BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG

Hiện trạng

Ô nhiễm
nghiêm trọng
nguồn nước
ngọt
Biển và
Đại dương
Nguyên nhân
-Chất thải CN,NN
-Vận chuyển dầu,
SP dầu thô.
Hậu qủa
-Thiếu nước ngọt
-Ảnh hưởng đến sức khoẻ
- Sinh vật thuỷ sinh
Giải pháp
- Xây dựng nhiều NM xử lý chất thải
- Đảm bảo an toàn hàng hải
4. SUY GIẢM ĐA DẠNG SINH VẬT
Hiện trạng

-Nhiều loại SV
bị tuyệt chủng
Hoặc đứng
trước nguy cơ
Tuyệt chủng
4. SUY GIẢM ĐA DẠNG SINH VẬT

Hiện trạng

-Nhiều loại SV
bị tuyệt chủng
Hoặc đứng
trước nguy cơ
Tuyệt chủng
Nguyên nhân
- Khai thác quá mức
Sử dụng
chất huỷ diệt để đánh bắt.
-Ô nhiễmMT
Hậu qủa
-Mất nguồn thựcphẩm
-Nguyênliệu
Dược liệu
- Mất cân bằng sinh thái
Giải pháp
Tham gia bảo vệ TN SV
XD các khu bảo tồn thiên nhiên.

III; MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC
Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố trở thành mối đe dọa trực tiếp tới ổn định hòa bình của thế giới.



Tội phạm liên quan đến sản xuất, vận chuyển, buôn bán ma túy, …
Hoạt động kinh tế ngầm (buôn lậu vũ khí, rửa tiền, …)
III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC


Buôn bán ma túy
Buôn bán vũ khí
Rửa tiền
Để giải quyết các vấn đề trên cần phải có
sự hợp tác tích cực giữa các quốc gia
và toàn thế cộng đồng quốc tế.


KẾT LUẬN
Hiện nay thế giới đang đứng trước những vấn đề mà cần phải có sự quan tâm, hợp tác của các quốc gia để đạt được sự phát triển bền vững:
1. Vấn đề dân số
2. Vấn đề môi trường
3. Một số vấn đề khác: khủng bố, buôn lậu…


CỦNG CỐ BÀI
Hãy chọn ý trả lời đúng trong các câu sau:
1. Dân số thế giới hiện nay:
a. Đang tăng
b. Đang giảm
c. Không tăng không giảm
d. Đang ổn định
2. Bùng nổ dân số trong mọi thời kỳ đều bắt nguồn từ:
a. Các nước phát triển
b. Các nước đang phát triển
c. Đồng thời ở các nước phát triển và đang phát triển
d. Ở các nước phát triển và đang phát triển nhưng không đồng thời
3. Trái đất nóng dần lên là do:
a. Mưa axít ở nhiều nơi trên TG
c. Lượng CO2 tăng nhiều trong khí quyển
b. Tầng ô dôn bị thủng
d. Băng tan ở hai cực

4. Ô nhiễm MT biển và đại dương chủ yếu là do:
Chất thải công nghiệp và sinh hoạt
b. Các sự cố đắm tàu
c. Việc rửa các tàu dầu
d. Các sự cố tràn dầu
5. Sự suy giảm đa dạng sinh học tạo ra hậu quả:
a. Mất nhiều loài sinh vật, các gen di truyền
b. Mất đi nguồn thực phẩm, thuốc chữa bệnh
c. Mất đi nguồn nguyên liệu của nhiều ngành SX
d. Tất cả các câu trên đều đúng
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
CÁC THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: H' Wot
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)