Bài 2. Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

Chia sẻ bởi phạm thị lan anh | Ngày 19/03/2024 | 7

Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ thuộc Địa lý 10

Nội dung tài liệu:

4/9/2018
1
I. QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI
1. Khái niệm( SGK)
Nguyên nhân nào dẫn đến sự sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lý theo vĩ độ?
2
Dựa vào kiến thức mục I.1 sách giáo khoa trang 77, hãy nêu khái niệm về quy luật địa đới
Do dạng hình cầu của Trái Đất và bức xạ Mặt Trời.
4/9/2018
3
Nguyễn Thị Phương Biển
I. QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI
1. Khái niệm
*Nguyên nhân:
Góc chiếu của tia sáng Mặt Trời và lượng bức xạ Mặt Trời thay đổi từ Xích đạo về hai cực
4/9/2018
5
I. QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI
2. Biểu hiện của quy luật
HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI
Nhiệm vụ: Dựa vào nội dung kiến thức mục I.2. SGK trang 77 và các hình 12.1( Các đai khí áp và các đới gió trên Trái Đất), hình 14.1( Bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất), hình 19.1, 19.2( Bản đồ các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất chính trên thế giới), hãy điền tiếp vào chỗ trống trong các mục của phiếu học tập 1 để hoàn thiện nội dung tìm hiểu về biểu hiện của quy luật địa đới.
( Thời gian: 5-7 phút)
4/9/2018
6
I. QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI
2. Biểu hiện của quy luật
a. Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất.
Từ Bắc cực đến Nam cực, có 7 vòng đai nhiệt.
Ranh giới là các đường đẳng nhiệt
4/9/2018
7
Nguyễn Thị Phương Biển
I. QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI
2. Biểu hiện của quy luật
b. Các đai áp và các đới gió
- Có 7 đai áp.
- Có 6 đới gió hành tinh.
c. Các đới khí hậu trên Trái Đất
Đới khí hậu cực
Đới khí hậu cận cực
Đới khí hậu ôn đới
Kiểu khí hậu ôn đớI lục địa
Kiểu khí hậu ôn đới hải dương
Đới khí hậu cận nhiệt
Kiểu khí hậu cận nhiệt hoang mạc và bán hoang mạc
Kiểu khí hậu cận nhiệt hảI dương
Kiểu khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải
Đới khí hậu nhiệt đới
Kiểu khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc nhiệt đới
Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa
Đới khí hậu cận xích đạo
Đới khí hậu xích đạo
Có 7 đới khí hậu chính ở mỗi bán cầu
d. Các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật
Băng tuyết
Đất đài nguyên
Đất pốt dôn
Đất nâu, xám rừng lá rộng ôn đới
Đất đen thảo nguyên, đồng cỏ núi cao
Đất nâu rừng, cây bụi lá cứng
Đất đỏ, vàng cận nhiệt
Đất xám hoang mạc, bán HM
Đất đỏ, nâu đỏ xa van
Đất đỏ vàng(feralit), đen nhiệt đới
=> Có 10 nhóm đất
Hoang mạc lạnh
Đài nguyên
Rừng lá kim
Rừng lá rộng và hỗn hợp ôn đới
Rừng cận nhiệt ẩm
Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt
Rừng nhiệt đới
Xa van, cây bụi
Hoang mạc, bán hoang mạc
Thảo nguyên, cây bụi ưa khô
và đồng cỏ núi cao
=>Có 10 kiểu thảm thực vật
4/9/2018
12
Nguyễn Thị Phương Biển
II. QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI
1. Khái niệm
Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần địa lý và cảnh quan.
2. Nguyên nhân:
Năng
lượng
trong
lòng đất
Các
dãy núi
Lục địa,
đại dương
Quy luật
đai cao
Quy luật
địa ô
II. QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI
4/9/2018
14
Nguyễn Thị Phương Biển
II. QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI
2. Biểu hiện của quy luật
Dựa vào nội dung kiến thức sách giáo khoa mục II.2 trang 78, lập bảng tóm tắt, so sánh quy luật đai cao và quy luật địa ô theo mẫu sau:
Sự thay đổi nhiệt, ẩm và lượng mưa theo độ cao địa hình.
Sự phân bố đất liền, biển và đại dương.
Sự thay đổi các kiểu thảm thực vật theo kinh độ.
Sự phân bố các vành đai thực vật và đất theo độ cao.
Sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và các cảnh quan địa lí theo độ cao địa hình.
Sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và các cảnh quan địa lí theo kinh độ.
Hình 18: Các vành đai thực vật theo độ cao ở núi An-pơ (Châu Âu)
Hình 19.11: Các vành đai thực vật và đất ở sườn Tây dãy Cap-ca
Các thảm thực vật theo hướng kinh tuyến ở Bắc Mỹ
Câu 1. Tính địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần và cảnh quan địa lí theo

A. vĩ độ

B. kinh độ

C. độ cao

D. bờ tây và bờ đông lục địa
CỦNG CỐ
CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG TRONG CÂU HỎI SAU
Câu 2: Nguyên nhân hình thành qui luật địa đới trên Trái Đất là
A. sự thay đổi mùa trong năm.
B. sự thay đổi lượng bức xạ Mặt Trời trong năm.
C. sự thay đổi lượng bức xạ Mặt Trời theo vĩ độ.
D. sự chênh lệch thời gian chiếu sáng trong năm theo vĩ độ.
Câu 3: Nguyên nhân hình thành qui luật phi địa đới trên Trái Đất là
A. nguồn năng lượng trong lòng Trái Đất.
B. nguồn năng lượng bức xạ Mặt Trời
C. sự thay đổi lượng bức xạ Mặt Trời theo vĩ độ
D. sự chênh lệch thời gian chiếu sáng trong năm theo kinh độ
Nối các ý cho đúng
1. QUI LUẬT ĐỊA ĐỚI
2. QUI LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI
a. Sự phân bố các
vành đai nhiệt
b. Sự thay đổi các cảnh
quan theo kinh độ
c. Các đới đất và
Các kiểu thảm thực vật
d. Các đai khí áp và các
đới gió trên Trái đất
e. Sự thay đổi các thảm
thực vật theo đai cao
f. Các đới khí hậu trên Trái Đất
CÂU HỎI VỀ NHÀ
Giải thích câu nói: “Các qui luật địa đới và phi địa đới không tác động riêng lẻ mà diễn ra đồng thời và tương hỗ lẫn nhau”. Cho ví dụ
Hoàng Liên Sơn

Qua các hình ảnh vừa xem các em hãy nêu rõ khái niệm qui luật địa đới?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: phạm thị lan anh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)