Bài 2. Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
Chia sẻ bởi Ngô Khương |
Ngày 11/05/2019 |
287
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân thuộc GD QP-AN 12
Nội dung tài liệu:
Ngô Vĩnh Khương_TKN
1
1
TRƯỜNG THPT THỦ KHOA NGHĨA
Giáo án điện tử môn GDQP-AN
Bài giảng
MỘT SỐ HIỂU BIẾT VỀ NỀN QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN,
AN NINH NHÂN DÂN
Đối tượng: học sinh lớp 12 THPT
Giáo viên bộ môn: Ngô Vĩnh Khương
Ngô Vĩnh Khương_TKN
2
2
Phần I. Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY
1. Mục tiêu
- Hiểu được những nội dung tối thiểu về nền quốc phòng toàn dân (QPTD), an ninh nhân dân (ANND); Nội dung xây dựng nền QPTD, ANND hiện nay;
- Xây dựng niềm tin, ý chí quyết tâm và trách nhiệm đối với sự nghiệp củng cố quốc phòng, an ninh trong bảo vệ Tổ quốc.
2. Cấu trúc nội dung và phân bố thời gian
a) Nội dung: gồm 3 phần
- Tư tưởng chỉ đạo của Đảng thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong thời kỳ mới (tiết 1);
- Nhiệm vụ, nội dung, biện pháp xây dựng nền QPTD, ANND trong thời kỳ mới (tiết 2-4);
- Nâng cao trách nhiệm của học sinh trong xây dựng nền quốc phòng, an ninh (tiết 5).
b) Nội dung trọng tâm: phần 2, 3
c) Thời gian: 5 tiết.
Ngô Vĩnh Khương_TKN
3
3
3. Chuẩn bị
3.1. Đối với giáo viên
a) Chuẩn bị nội dung
- Nghiên cứu bài trong SGK;
- Phổ biến cho học sinh những nội dung cần chuẩn bị trước buổi học;
b) Phương tiện dạy học
- Giáo án Word, giáo án điện tử; SGK, SGV GDQP-AN 10;
- Phòng học, bộ máy vi tính, máy chiếu.
3.2. Đối với học sinh
- Nghiên cứu nội dung trong SGK trước khi vào học tập;
- Tham gia thảo luận theo yêu cầu của giáo viên, mạnh dạn trình bày ý kiến của mình; ghi chép đầy đủ những nội dung chính của bài.
Ngô Vĩnh Khương_TKN
4
Bài giảng điện tử
4
MỘT SỐ HIỂU BIẾT VỀ NỀN QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN,
AN NINH NHÂN DÂN
Ngô Vĩnh Khương_TKN
5
Phần II. NỘI DUNG GIẢNG DẠY
5
1. Khái niệm về quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
Quốc phòng và quốc phòng toàn dân?
An ninh quốc gia và an ninh nhân dân?
I. TƯ TƯỞNG CHỈ ĐẠO CỦA ĐẢNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN, AN NINH NHÂN DÂN
QPTD, ANND?
TL
Ngô Vĩnh Khương_TKN
6
6
I. Tư tưởng chỉ đạo của Đảng thực hiện nhiệm vụ QPTD, ANND
2.
Những
tư
tưởng
chỉ
Đạo
của
Đảng
a) Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng VN là xây dựng và bảo vệ Tổ quốc XHCN
e) Tăng cườngsự lãnh đạo của Đảng đối với QĐ, CA, đối với sự nghiệp củng cố nền QPTD, ANND vững mạnh
d) Củng cố QP, giữ vững AN quốc gia là nhiệm vụ trọng yếu thường xuyên của Đảng, NN và của toàn dân
c) Gắn nhiệm vụ QP với nhiệm vụ AN, phối hợp chặt chẽ hoạt động QP, AN với hoạt động đối ngoại
đ) Hoàn thiện hệ thống pháp luật về BVTQ, thể chế hóa các chủ trương, đường lối của Đảng về xây dựng nền QPTDvà ANND, tăng cường quản lý Nhà nước
b) Kết hợp quốc phòng và an ninh với kinh tế
Ngô Vĩnh Khương_TKN
7
7
Học sinh cần hiểu rõ nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân mang tính chất “của dân, do dân, vì dân” dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý, điều hành của Nhà nước và nhân dân lao động làm chủ.
Nắm vững 6 tư tưởng chỉ đạo cơ bản của Đảng
Góp sức mình vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
I. Tư tưởng chỉ đạo của Đảng thực hiện nhiệm vụ QPTD, ANND
Ngô Vĩnh Khương_TKN
8
8
II.
NHIỆM
VỤ,
NỘI
DUNG,
BIỆN
PHÁP
XÂY
DỰNG
NỀN
QPTD,
ANND
TRONG
THỜI
KỲ
MỚI
4. Nội dung xây dựng nền QPTD, ANND
3. Nhiệm vụ xây dựng nền QPTD, ANND
5. Những biện pháp chủ yếu xây dựng nền QPTD, ANND vững mạnh
2. Mục đích xây dựng nền QPTD, ANND
1. Đặc điểm nền QPTD, ANND hiện nay
II. Nhiệm vụ, nội dung, biện pháp xây dựng nền QPTD, ANND trong thời kỳ mới
Ngô Vĩnh Khương_TKN
9
III.
Nâng cao trách nhiệm của học sinh trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
Giác ngộ về quốc phòng
và an ninh
2. Trách nhiệm của học sinh trong
xây dựng nền quốc phòng toàn dân,
an ninh nhân dân
TL
Ngô Vĩnh Khương_TKN
10
KẾT LUẬN
1. Hiểu được những nội dung tối thiểu về nền QPTD, ANND và xây dựng nền QPTD, ANND.
Tư tưởng chỉ đạo của Đảng thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong thời kỳ mới;
Nhiệm vụ, nội dung, biện pháp xây dựng nền QPTD, ANND trong thời kỳ mới;
Nâng cao trách nhiệm của học sinh trong xây dựng nền quốc phòng, an ninh.
Trọng tâm của bài là: Nhiệm vụ, nội dung, biện pháp xây dựng nền QPTD, ANND trong thời kỳ mới; Nâng cao trách nhiệm của học sinh trong xây dựng nền QP, AN.
2. Có ý thức, trách nhiệm đối với sự nghiệp củng cố QP, AN bảo vệ Tổ quốc.
10
Ngô Vĩnh Khương_TKN
11
Ngô Vĩnh Khương_TKN
11
BÀI GIẢNG
ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT
CÁM ƠN
QUÝ THẦY CÔ VÀ
CÁC EM THEO DÕI!
Ngô Vĩnh Khương_TKN
12
Câu hỏi thảo luận nhóm
12
1. Khái niệm về quốc phòng
toàn dân, an ninh nhân dân
Quốc phòng toàn dân và nền quốc phòng toàn dân ?
An ninh quốc gia và an ninh nhân dân ?
Câu 1. Em hiểu quốc phòng và quốc phòng toàn dân là gì?
QP là công việc giữ nước của một quốc gia, gồm tổng thể hoạt động đối nội, đối ngoại về QS, CT, KT, VH, khoa học … của Nhà nước và nhân dân để tạo nên sức mạnh toàn diện, cân đối, trong đó sức mạnh QS là đặc trưng, nhằm giữ gìn hòa bình, đẩy lùi, ngăn chặn các hoạt động gây chiến của kẻ thù và sẵn sàng đánh thắng chiến tranh xâm lược dưới mọi hình thức, qui mô.
QPTD là nền QP “của dân, do dân, vì dân”, phát triển theo hướng toàn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường và ngày càng hiện đại; Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ, nhằm giữ vững hòa bình, ổn định đất nước, sẵn sàng đánh bại mọi hành động xâm lược của các thế lực thù địch, bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam XHCN.
Ngô Vĩnh Khương_TKN
13
1. Khái niệm về quốc phòng
toàn dân, an ninh nhân dân
Quốc phòng toàn dân và nền quốc phòng toàn dân ?
An ninh quốc gia và an ninh nhân dân ?
Câu 2. Em hãy cho biết an ninh quốc gia và
an ninh nhân dân là gì?
An ninh quốc gia là trạng thái của quốc gia ổn định về mọi mặt. các lợi ích quốc gia được vẹn toàn, không bị xâm phạm hoặc bị đe dọa xâm lược.
An ninh nhân dân là sự nghiệp của toàn dân, do dân tiến hành, lực lượng an ninh nhân dân làm nòng cốt dưới sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý của Nhà nước.
Kết hợp phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc với các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng chuyên trách, nhằm đập tan mọi âm mưu và hành động xâm phạm an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội, cùng với quốc phòng toàn dân bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam XHCN.
Ngô Vĩnh Khương_TKN
14
Câu hỏi thảo luận
Câu 1
Cho ví dụ về truyền thống dựng nước đi đôi với giữ nước của tổ tiên ta ?
Câu 2.
Truyền thống dựng nước đi đôi với giữ nước của dân tộc ta có gắn liền với qui luật tồn tại và phát triển của dân tộc không ?
Ngô Vĩnh Khương_TKN
15
I.2.a)
2. Những tư tưởng chỉ đạo của Đảng
I.2.a) Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược của CM Việt Nam là xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
TL
Là quan điểm chỉ đạo bao trùm, quan trọng nhất.
Phản ánh qui luật: Dựng nước đi đôi với giữ nước của dân tộc Việt Nam.
Khẳng định được mối quan hệ chặt chẽ hai nhiệm vụ xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
Tạo nên sức mạnh tổng hợp, bảo đảm cho Tổ quốc phát triển và ngày càng bền vững
Ngô Vĩnh Khương_TKN
16
Câu hỏi thảo luận nhóm
Câu 1. Cho ví dụ về truyền thống dựng nước đi đôi với giữ nước của tổ tiên ta ?
Câu 2. Truyền thống dựng nước đi đôi với giữ nước của dân tộc ta có gắn liền với qui luật tồn tại và phát triển của dân tộc không?
Dân tộc ta thời nào cũng vậy, luôn nêu cao cảnh giác, chuẩn bị lực lượng đề phòng giặc ngay từ thời bình; trong chiến tranh, vừa chiến đấu, vừa sản xuất, xây dựng đất nước và sẵn sàng đối phó với âm mưu của kẻ thù. Vì vậy, đánh giặc, giữ nước là nhiệm vụ thường xuyên, cấp thiết và luôn gắn liền với nhiệm vụ xây dựng đất nước. Dựng nước đi đôi với giữ nước là qui luật tồn tại và phát triển của dân tộc ta.
Ngô Vĩnh Khương_TKN
17
Vừa sản xuất vừa chuẩn bị lực lượng đánh Mỹ
17
Ngô Vĩnh Khương_TKN
18
I.2.b) Kết hợp quốc phòng và an ninh với kinh tế
Hiện nay, kết hợp QP và AN với kinh tế đảm bảo cho phát triển kinh tế và củng cố QP-AN
Kết hợp QP, AN với kinh tế phải từ qui hoạch đầu tư phát triển trong phạm vi cả nước, đối với từng ngành đến các địa phương và từng cơ sở.
18
2. Những tư tưởng chỉ đạo của Đảng
Ngô Vĩnh Khương_TKN
19
I.2.c) Gắn nhiệm vụ quốc phòng với nhiệm vụ an ninh, phối hợp chặt chẽ hoạt động quốc phòng, an ninh với hoạt động đối ngoại
Nhiệm vụ này nhằm thực hiện các mục tiêu của nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc XHCN
Phát huy cao nhất sức mạnh của từng yếu tố và sức mạnh tổng hợp của 3 yếu tố: QP, AN, ĐN trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Tư tưởng và hành động không coi trọng hoặc xem nhẹ yếu tố nào.
19
2. Những tư tưởng chỉ đạo của Đảng
Việt Nam gia nhập ASEAN tại Brunây (28.7.1995)....
Ngô Vĩnh Khương_TKN
20
I.2.d) Củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia là nhiệm vụ trọng yếu thường xuyên của Đảng, Nhà nước và của toàn dân
Củng cố QP, giữ vững AN quốc gia là nhiệm vụ chung của Đảng, Nhà nước và của toàn dân, trong đó QĐND và CAND là các lực lượng nòng cốt.
Phát huy hiệu lực, chức năng của từng tổ chức, trách nhiệm của công dân làm nhiệm vụ củng cố QP, giữ vững AN đất nước.
20
2. Những tư tưởng chỉ đạo của Đảng
Ngô Vĩnh Khương_TKN
21
I.2.đ) Hoàn thiện hệ thống pháp luật về BVTQ, thể chế hóa các chủ trương, đường lối của Đảng về xây dựng nền QPTD và ANND, tăng cường quản lý NN
Nhà nước tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật về bảo vệ Tổ quốc; có cơ chế phù hợp.
Phát huy hiệu lực của cơ quan chức năng và trách nhiệm của đội ngũ cán bộ chuyên trách các cấp
21
2. Những tư tưởng chỉ đạo của Đảng
Ngô Vĩnh Khương_TKN
22
I.2.e) Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với quân đội, công an, đối với sự nghiệp củng cố nền QPTD, ANND vững mạnh
Nguyên tắc Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt
Thể hiện ở đường lối chiến lược quốc phòng, an ninh; thể chế hóa đường lối. Tuyên truyền giáo dục, vận động nhân dân thực hiện tốt nhiệm vụ quốc phòng, an ninh; giáo dục lực lượng vũ trang luôn nâng cao cảnh giác làm thất bại âm mưu, thủ đoạn “Diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch
Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện phương thức, cơ chế lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang.
22
2. Những tư tưởng chỉ đạo của Đảng
Ngô Vĩnh Khương_TKN
23
23
I.2.e) Hiệp định Pais
Ngô Vĩnh Khương_TKN
24
II.1. Đặc điểm nền QPTD, ANND hiện nay
Có 5 đặc điểm
Nền QPTD, ANND là nền quốc phòng, an ninh “của dân, do dân, vì dân”.
Nền QPTD, ANND nhằm mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
Sức mạnh nền QPTD, ANND được triển khai một chiến lược tổng hợp BVTQ.
Nền QPTD, ANND được xây dựng toàn diện, từng bước hiện đại.
Nền QPTD gắn chặt chẽ với nền ANND.
24
Ngô Vĩnh Khương_TKN
25
Đặc điểm 1. Nền QPTD, ANND là nền quốc phòng, an ninh “của dân, do dân, vì dân”.
Thể hiện truyền thống và kinh nghiệm của quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc; phản ánh bản chất của nền QP, AN của nước ta; thể hiện tính nhất quán đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về QP, AN.
Luôn tạo sức mạnh tổng hợp lớn nhất trong quá trình xây dựng nền QP-AN.
Trách nhiệm của các tổ chức, các cấp các ngành, địa phương trong tổ chức, hiệp đồng, hướng dẫn.
25
Ngô Vĩnh Khương_TKN
26
26
Đặc điểm 2. Nền QPTD, ANND nhằm mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng
Thể hiện tính chủ động xây dựng nền QPTD, ANND
Là cơ sở thực hiện mục tiêu bảo vệ Tổ quốc, chế độ XHCN và bảo vệ cuộc sống của nhân dân; làm thất bại mọi âm mưu thôn tính và lật đổ của các thế lực thù địch.
Tạo nên sức mạnh tinh thần to lớn:”Không có gì quý hơn độc lập, tự do!” để củng cố xây dựng nền QP – AN.
Đặc điểm 3. Sức mạnh nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được triển khai một chiến lược tổng hợp bảo vệ Tổ quốc
MP3
Ngô Vĩnh Khương_TKN
27
ĐIỆN BIÊN PHỦ-BVTQ
27
Ngô Vĩnh Khương_TKN
28
28
Đặc điểm 4.
Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại
Đặc điểm 5.
Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt chẽ với nền an ninh nhân dân
Ngô Vĩnh Khương_TKN
29
II.2. Mục đích xây dựng nền QPTD, ANND
Xây dựng nền QPTD, ANND nhằm bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền thống nhất toàn vẹn lãnh thổ;
Bảo vệ Đảng, bảo vệ Nhà nước, nhân dân và chế độ XHCN;
Bảo vệ sự nghiệp đổi mới công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc;
Bảo vệ an ninh chính trị, an ninh kinh tế, an ninh tư tưởng văn hóa, xã hội …;
Giữ vững ổn định chính trị, môi trường hòa bình, phát triển đất nước theo định hướng XHCN.
29
TL
Ngô Vĩnh Khương_TKN
30
Câu hỏi thảo luận
Câu 1. Hãy nêu 1 số đặc điểm chủ yếu xây dựng nền QPTD, ANND?
Trả lời:
30
Nền QPTD, ANND là nền quốc phòng, an ninh “của dân, do dân, vì dân”.
Nền QPTD, ANND nhằm mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
Sức mạnh nền QPTD, ANND được triển khai một chiến lược tổng hợp BVTQ.
Nền QPTD, ANNDđược xây dựng toàn diện, từng bước hiện đại.
Nền QPTD gắn chặt chẽ với nền ANND.
Ngô Vĩnh Khương_TKN
31
Câu 2. Mục đích xây dựng nền QPTD, ANND?
Trả lời:
31
Xây dựng nền QPTD, ANND nhằm bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền thống nhất toàn vẹn lãnh thổ;
Bảo vệ Đảng, bảo vệ Nhà nước, nhân dân và chế độ XHCN;
Bảo vệ sự nghiệp đổi mới công nghiệp hóa, hướng dẫn hóa đất nước;
Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc;
Bảo vệ an ninh chính trị, an ninh kinh tế, an ninh tư tưởng văn hóa, xã hội …;
Giữ vững ổn định chính trị, môi trường hòa bình, phát triển đất nước theo định hướng XHCN.
Ngô Vĩnh Khương_TKN
32
II.3. Nhiệm vụ xây dựng nền QPTD, ANND
a) Nhiệm vụ xây dựng nền QPTD
Trong chiến tranh, đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược , bảo vệ Tổ quốc và cuộc sống của nhân dân.
Trong hòa bình, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
Ngày nay, thường xuyên ngăn chặn, đánh bại mọi âm mưu và hành động “DBHB”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch chống phá cách mạng Việt Nam.
32
Ngô Vĩnh Khương_TKN
33
33
Ngô Vĩnh Khương_TKN
34
b) Nhiệm vụ xây dựng nền ANND
Giữ vững sự ổn định và phát triển của mọi hoạt động, mọi ngành, mọi lĩnh vực trong đời sống xã hội.
Đấu tranh chống lại các hành động gây rối, phá hoại, lật đổ chế độ của các thế lực phản động, thù địch trong nước cũng như các tội phạm khác để bảo vệ chế độ, bảo vệ chính quyền
Giữ gìn trật tự an toàn xã hội, bảo vệ những thành quả chung của xã hội và tính mạng, tài sản của mỗi gia đình và công dân.
34
II.3. Nhiệm vụ xây dựng nền QPTD, ANND
Ngô Vĩnh Khương_TKN
35
II.4. Nội dung xây dựng nền QPTD, ANND
35
Nội dung cơ bản xây dựng nền QPTD, ANND bao gồm: xây dựng tiềm lực nền QPTD, ANND và xây dựng thế trận QP, AN
a)
Xây
dựng
tiềm
lực
nền
QPTD,
ANND
Một là, tiềm lực chính trị, tinh thần
Hai là, tiềm lực kinh tế
Bốn là, tiềm lực quân sự, an ninh
Ba là, tiềm lực khoa học công nghệ
Ngô Vĩnh Khương_TKN
36
Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần (TLCT,TT)
TLCT, TT là ý chí quyết tâm của nhân dân và các LLVT trong việc thực hiện thắng lợi nhiệm vụ BVTQ, bảo vệ chế độ. Ngoài ra, còn được biểu hiện ở năng lực lãnh đạo của Đảng, sự quản lý điều hành của Nhà nước đối với nhiệm vụ QP, AN, BVTQ
Biểu hiện: cần tập trung
Xây dựng tình yêu quê hương đất nước, niềm tin đối với Đảng, Nhà nước, chế độ XHCN.
Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, có đủ năng lực, trí tuệ, khả năng tổ chức thực hiện, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ cách mạng. Xây dựng khối đại đoàn kết; xây dựng, củng cố và phát huy hiệu lực của các tổ chức quần chúng; giữ vững ổn định chính trị , trật tự an toàn xã hội.
Thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển KT-XH; từng bước cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân
Thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục QP-AN; nâng cao cảnh giác CM
36
Ngô Vĩnh Khương_TKN
37
Xây dựng tiềm lực kinh tế (TLKT)
Khái niệm: TLKT của nền QPTD, ANND là khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác, huy động nhằm phục vụ củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh.
Vị trí: TLKT là cơ sở vật chất của các tiềm lực khác, là điều kiện vững chắc đảm bảo cho sức mạnh QPTD, ANND trong thời bình cũng như thời chiến.
Biểu hiện:
Nhận thức được mối quan hệ của sự kết hợp giữa kinh tế với QP, AN và QP, AN với kinh tế.
Tạo được thế bố trí chiến lược thống nhất về phát triển KT với QP, AN, đảm bảo từng bước ổn định và phát triển KT-XH, cải thiện đời sống nhân dân đi đôi với tăng cường, củng cố QP, AN.
37
Ngô Vĩnh Khương_TKN
38
Xây dựng tiềm lực kinh tế (TLKT)
Đảm bảo cơ sở vững chắc cho QP, AN trong thời bình và thời chiến; đảm bảo tính cơ động của nền kinh tế, có khả năng chuyển từ thời bình sang thời chiến và duy trì sự phát triển kinh tế; bảo đảm sức sống của nền kinh tế, có khả năng ngăn ngừa, hạn chế tối đa sự phá hoại của kẻ thù trong thời bình và trong chiến tranh.
Gắn xây dựng cơ sở hạ tầng của nền kinh tế với xây dựng cơ sở hạ tầng của nền QP, AN.
Có kế hoạch động viên nền kinh tế khi tình hình đòi hỏi.
Không ngừng cải thiện đời sống vững chắc, tinh thần của các lực lượng vũ trang nhân dân.
38
Ngô Vĩnh Khương_TKN
39
Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ (TLKH, CN)
Khái niệm: TLKH, CN của nền QPTD, ANND là khả năng của khoa học (KHTN, KHXH&NV) và công nghệ của quốc gia có thể khai thác, huy động để phục vụ cho QP, AN.
Vị trí: TLKH, CN là nhân tố thúc đẩy sự tăng trưởng về kinh tế và củng cố quốc phòng, an ninh, ảnh hưởng trực tiếp đến khoa học quân sự, nghệ thuật quân sự, cơ cấu tổ chức lực lượng vũ trang, công tác chỉ huy, quản lý bộ đội.
Biểu hiện: khả năng phát triển khoa học, đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật; cơ sở vật chất kỹ thuật, ứng dụng NCKH về khoa học, công nghệ có thể khai thác, huy động phục vụ cho quốc phòng, an ninh. Ngày nay, cần tập trung:
Huy động các ngành khoa học, công nghiệp quốc gia, trong đó khoa học quân sự, an ninh làm nòng cốt để nghiên cứu các vấn đề về quân sự, an ninh để sửa chữa, cải tiến, sản xuất các loại vũ khí trang bị.
Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng đội ngũ cán bộ khoa học, kỹ thuật. kết hợp giữa đội ngũ cán bộ nghiên cứu về kinh tế với nghiên cứu quốc phòng, an ninh.
Đổi mới và từng bước hiện đại hóa cơ sở hạ tầng, phòng thí nghiệm.
39
Ngô Vĩnh Khương_TKN
40
Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh (TLQS, AN)
40
Khái niệm: TLQS, AN của nền QPTD, ANND là khả năng tiềm tàng về vật chất và tinh thần có thể huy động tạo thành sức mạnh phục vụ cho nhiệm vụ QS, AN, cho chiến tranh.
Vị trí: TLQS, AN là cơ sở vật chất của các tiềm lực khác, là điều kiện vững chắc đảm bảo cho sức mạnh QPTD, ANND trong thời bình cũng như thời chiến.
Biểu hiện: Khả năng duy trì và không ngừng hoàn thiện phát triển các lực lượng vũ trang; nguồn dự trữ về sức người, sức của trong thời bình và sẵn sàng chuyển thành sức mạnh phục vụ thời chiến. Ngày nay cần tập trung:
Ngô Vĩnh Khương_TKN
41
Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh (TLQS, AN)
Xây dựng QĐ, CA theo hướng “cách mạng, chính qui, tinh nhuệ, từng bước hiện đại”, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở.
Xây dựng cơ sở vật chất, vũ khí trang bị cho lực lượng vũ trang gắn với quá trình phát triển của đất nước.
Xây dựng đội ngũ cán bộ trong lực lượng vũ trang nhân dân đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ BVTQ trong tình hình mới.
Chuẩn bị về mọi mặt, xây dựng các phương án, tình huống có thể xảy ra, sẵn sàng động viên thời chiến để đối phó và giành thắng lợi.
Công tác NCKH QS, nghệ thuật QS, chiến tranh nhân dân BVTQ luôn phù hợp với sự tiến bộ của khoa học, kỹ thuật.
Giáo dục quốc phòng cho mọi đối tượng. Học tập và chấp hành nghiêm chỉnh Luật NVQS, Luật ANND.
41
Ngô Vĩnh Khương_TKN
42
b) Nội dung xây dựng thế trận QPTD, ANND
Kết hợp thế trận QPTD với thế bố trí chiến lược về kinh tế-xã hội.
Kết hợp phân vùng chiến lược về QP, AN với phân vùng kinh tế theo nguyên tắc bảo vệ đi đôi với xây dựng.
Xây dựng, bố trí hậu phương tạo chỗ dựa cho thế trận QP, AN.
Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (TP), tạo nền tảng cho thế trận QP, AN.
Tổ chức xây dựng “kế hoạch phòng thủ dân sự” an toàn, hiệu quả.
Triển khai các lực lượng chiến đấu, sẵn sàng đối phó với mọi tình huống có thể xảy ra.
Kết hợp xây dựng cơ sở hạ tầng của nền kinh tế với cải tạo địa hình, xây dựng các công trình QP, AN trọng điểm.
42
Ngô Vĩnh Khương_TKN
43
II.5. Những biện pháp chủ yếu xây dựng nền QPTD, ANND vững mạnh
Biện pháp 1. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh
Biện pháp 2. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, đổi mới và nâng cao hiệu lực quản lý của Nhà nước đối với nhiệm vụ xây dựng nền QPTD, ANND
Biện pháp 3. Không ngừng nâng cao chất lượng các lực lượng vũ trang nhân dân, nòng cốt là quân đội và công an
43
Ngô Vĩnh Khương_TKN
44
II.5. Biện pháp 1. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh
Vị trí: GDQP là 1 bộ phận của nền giáo dục quốc gia; là 1 biện pháp cơ bản để thống nhất nhận thức, nâng cao trách nhiệm dịch vụ nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng, an ninh.
Nội dung:
Quán triệt CN M-L, tư tưởng HCM về chiến tranh, QĐ và BVTQ;
Tình hình nhiệm vụ CM, nhiệm vụ QP, AN;
Âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch chống phá cách mạng;
44
Ngô Vĩnh Khương_TKN
45
II.5. Biện pháp 1. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh
Quyền lợi, nghĩa vụ của công dân đối với xây dựng nền QP và AN;
Truyền thống, kinh nghiệm giữ nước của dân tộc;
Đường lối, quan điểm của Đảng, pháp luật của Nhà nước về QP, AN.
Đối tượng giáo dục:
Toàn dân, trước hết là cán bộ, đảng viên, những người công tác trong các cơ quan, đoàn thể, trường học;
Thế hệ trẻ: học sinh, sinh viên.
45
Ngô Vĩnh Khương_TKN
46
II.5.Biện pháp 2. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, đổi mới và nâng cao hiệu lực quản lý của NN đối với nhiệm vụ xây dựng nền QPTD, ANND
Là yêu cầu tất yếu đảm bảo xây dựng nền QP, AN vững mạnh.
Vai trò đó phải được thể hiện toàn diện trong thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, được cụ thể hóa ở chiến lược kinh tế-xã hội và QP-AN.
Đảng lãnh đạo tuyệt đối về mọi mặt trong QĐ, CA, lãnh đạo bao quát xây dựng nền QPTD, ANND và thực hiện các chính sách QP-AN.
Nhà nước thể chế hóa đường lối của Đảng về xây dựng QP-AN bảo vệ Tổ quốc thành pháp luật, nghị định một cách hệ thống, đồng bộ; có cơ chế điều hành, tổ chức thực hiện và phương pháp quản lý chặt chẽ, phù hợp.
46
Ngô Vĩnh Khương_TKN
47
II.5.Biện pháp 3. Không ngừng nâng cao chất lượng các LLVT nhân dân, nòng cốt là QĐ và CA
47
QĐ và CA được xây dựng theo hướng “cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại”. trong đó nâng cao chiến lược tổng hợp, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở là quan trọng nhất.
Yêu cầu hàng đầu trong xây dựng QĐ, CA là “Trung với Đảng, trung với nước, hiếu với dân, nhiệm vụ nào cũng hoàn thành, khó khăn nào cũng vượt qua, kẻ thù nào cũng đánh thắng”; giữ vững nguyên tắc Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt các LLVT.
TL
Ngô Vĩnh Khương_TKN
48
Câu hỏi thảo luận
Nhóm 1. Những nội dung cơ bản trong việc xây dựng nền QPTD, nền ANND
Trả lời:
48
Nội dung cơ bản xây dựng nền QPTD, ANND bao gồm: xây dựng tiềm lực nền QPTD, ANND và xây dựng thế trận QP, AN
a) Xây dựng tiềm lực nền QPTD, ANND gồm: Tiềm lực chính trị, tinh thần; tiềm lực kinh tế; tiềm lực khoa học, công nghệ; tiềm lực quân sự, an ninh
b) Nội dung xây dựng thế trận QPTD, ANND: Kết hợp thế trận QPTD với thế bố trí chiến lược về kinh tế-xã hội; phân vùng chiến lược về QP, AN với phân vùng kinh tế theo nguyên tắc bảo vệ đi đôi với xây dựng; xây dựng, bố trí hậu phương tạo chỗ dựa cho thế trận QP, AN; xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (TP), tạo nền tảng cho thế trận QP, AN; tổ chức xây dựng “kế hoạch phòng thủ dân sự” an toàn, hiệu quả; triển khai các lực lượng chiến đấu, sẵn sàng đối phó với mọi tình huống có thể xảy ra; kết hợp xây dựng cơ sở hạ tầng của nền KT với cải tạo địa hình, xây dựng các công trình QP, AN trọng điểm.
Ngô Vĩnh Khương_TKN
49
49
Nhóm 2. Những biện pháp chủ yếu trong việc xây dựng nền QPTD, nền ANND
Trả lời:
Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh
Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, đổi mới và nâng cao hiệu lực quản lý của Nhà nước đối với nhiệm vụ xây dựng nền QPTD, ANND
Không ngừng nâng cao chất lượng các lực lượng vũ trang nhân dân, nòng cốt là quân đội và công an
Ngô Vĩnh Khương_TKN
50
III.1. Giác ngộ về quốc phòng và an ninh
Xây dựng nền QP, AN là trách nhiệm của toàn dân. Trong đó học sinh-những chủ nhân tương lai của đất nước có vị trí, vai trò quan trọng.
Tích cực học tập, rèn luyện, tìm hiểu những nội dung cơ bản về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
Bồi dưỡng lòng yêu nước, yêu chế độ, xây dựng niềm tin vào thắng lợi của công cuộc đổi mới đất nước, vững tin vào con đường xã hội chủ nghĩa mà Đảng, Bác Hồ và nhân dân ta đã lựa chọn.
Phải nâng cao nhận thức về kết hợp hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng đất nước phải đi đôi với bảo vệ những thành quả cách mạng.
Nhận rõ được âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch trong “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ, chống phá cách mạng nước ta hiện nay.
50
Ngô Vĩnh Khương_TKN
51
Xây dựng đi đôi với bảo vệ Tổ quốc _Luat NVQS
51
Ngô Vĩnh Khương_TKN
52
Câu hỏi thảo luận 2 nhóm
Học sinh cần làm gì để để góp phần xây dựng nền quốc phòng, an ninh?
52
Ngô Vĩnh Khương_TKN
53
III.2. Trách nhiệm của học sinh trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
Mỗi học sinh phải không ngừng học tập, bồi dưỡng lòng yêu nước, yêu CNXH, góp sức cùng với toàn Đảng, toàn dân phấn đấu vì mục tiêu “Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”.
Tự giác, tích cực học tập nâng cao trình độ hiểu biết về mọi mặt, nắm vững kiến thức QP, AN; luyện tập các kỹ năng QP, AN và chủ động tham gia các hoạt động QP, AN do nhà trường, địa phương triển khai.
Chấp hành nghiêm pháp luật, qui định của nhà trường, giữ gìn trật tự, an ninh và bí mật quốc gia.
Phát huy trách nhiệm của mình cùng toàn Đảng, toàn dân, toàn quân xây dựng vững chắc nền QPTD và ANND; góp phần ngăn chặn các hành động chống phá của kẻ thù để giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong giai đoạn hiện nay. (Tuổi trẻ thế hệ Bác Hồ)
53
Ngô Vĩnh Khương_TKN
54
Vũ khí hiện đại, cơ động - GRAD
54
1
1
TRƯỜNG THPT THỦ KHOA NGHĨA
Giáo án điện tử môn GDQP-AN
Bài giảng
MỘT SỐ HIỂU BIẾT VỀ NỀN QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN,
AN NINH NHÂN DÂN
Đối tượng: học sinh lớp 12 THPT
Giáo viên bộ môn: Ngô Vĩnh Khương
Ngô Vĩnh Khương_TKN
2
2
Phần I. Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY
1. Mục tiêu
- Hiểu được những nội dung tối thiểu về nền quốc phòng toàn dân (QPTD), an ninh nhân dân (ANND); Nội dung xây dựng nền QPTD, ANND hiện nay;
- Xây dựng niềm tin, ý chí quyết tâm và trách nhiệm đối với sự nghiệp củng cố quốc phòng, an ninh trong bảo vệ Tổ quốc.
2. Cấu trúc nội dung và phân bố thời gian
a) Nội dung: gồm 3 phần
- Tư tưởng chỉ đạo của Đảng thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong thời kỳ mới (tiết 1);
- Nhiệm vụ, nội dung, biện pháp xây dựng nền QPTD, ANND trong thời kỳ mới (tiết 2-4);
- Nâng cao trách nhiệm của học sinh trong xây dựng nền quốc phòng, an ninh (tiết 5).
b) Nội dung trọng tâm: phần 2, 3
c) Thời gian: 5 tiết.
Ngô Vĩnh Khương_TKN
3
3
3. Chuẩn bị
3.1. Đối với giáo viên
a) Chuẩn bị nội dung
- Nghiên cứu bài trong SGK;
- Phổ biến cho học sinh những nội dung cần chuẩn bị trước buổi học;
b) Phương tiện dạy học
- Giáo án Word, giáo án điện tử; SGK, SGV GDQP-AN 10;
- Phòng học, bộ máy vi tính, máy chiếu.
3.2. Đối với học sinh
- Nghiên cứu nội dung trong SGK trước khi vào học tập;
- Tham gia thảo luận theo yêu cầu của giáo viên, mạnh dạn trình bày ý kiến của mình; ghi chép đầy đủ những nội dung chính của bài.
Ngô Vĩnh Khương_TKN
4
Bài giảng điện tử
4
MỘT SỐ HIỂU BIẾT VỀ NỀN QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN,
AN NINH NHÂN DÂN
Ngô Vĩnh Khương_TKN
5
Phần II. NỘI DUNG GIẢNG DẠY
5
1. Khái niệm về quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
Quốc phòng và quốc phòng toàn dân?
An ninh quốc gia và an ninh nhân dân?
I. TƯ TƯỞNG CHỈ ĐẠO CỦA ĐẢNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN, AN NINH NHÂN DÂN
QPTD, ANND?
TL
Ngô Vĩnh Khương_TKN
6
6
I. Tư tưởng chỉ đạo của Đảng thực hiện nhiệm vụ QPTD, ANND
2.
Những
tư
tưởng
chỉ
Đạo
của
Đảng
a) Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng VN là xây dựng và bảo vệ Tổ quốc XHCN
e) Tăng cườngsự lãnh đạo của Đảng đối với QĐ, CA, đối với sự nghiệp củng cố nền QPTD, ANND vững mạnh
d) Củng cố QP, giữ vững AN quốc gia là nhiệm vụ trọng yếu thường xuyên của Đảng, NN và của toàn dân
c) Gắn nhiệm vụ QP với nhiệm vụ AN, phối hợp chặt chẽ hoạt động QP, AN với hoạt động đối ngoại
đ) Hoàn thiện hệ thống pháp luật về BVTQ, thể chế hóa các chủ trương, đường lối của Đảng về xây dựng nền QPTDvà ANND, tăng cường quản lý Nhà nước
b) Kết hợp quốc phòng và an ninh với kinh tế
Ngô Vĩnh Khương_TKN
7
7
Học sinh cần hiểu rõ nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân mang tính chất “của dân, do dân, vì dân” dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý, điều hành của Nhà nước và nhân dân lao động làm chủ.
Nắm vững 6 tư tưởng chỉ đạo cơ bản của Đảng
Góp sức mình vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
I. Tư tưởng chỉ đạo của Đảng thực hiện nhiệm vụ QPTD, ANND
Ngô Vĩnh Khương_TKN
8
8
II.
NHIỆM
VỤ,
NỘI
DUNG,
BIỆN
PHÁP
XÂY
DỰNG
NỀN
QPTD,
ANND
TRONG
THỜI
KỲ
MỚI
4. Nội dung xây dựng nền QPTD, ANND
3. Nhiệm vụ xây dựng nền QPTD, ANND
5. Những biện pháp chủ yếu xây dựng nền QPTD, ANND vững mạnh
2. Mục đích xây dựng nền QPTD, ANND
1. Đặc điểm nền QPTD, ANND hiện nay
II. Nhiệm vụ, nội dung, biện pháp xây dựng nền QPTD, ANND trong thời kỳ mới
Ngô Vĩnh Khương_TKN
9
III.
Nâng cao trách nhiệm của học sinh trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
Giác ngộ về quốc phòng
và an ninh
2. Trách nhiệm của học sinh trong
xây dựng nền quốc phòng toàn dân,
an ninh nhân dân
TL
Ngô Vĩnh Khương_TKN
10
KẾT LUẬN
1. Hiểu được những nội dung tối thiểu về nền QPTD, ANND và xây dựng nền QPTD, ANND.
Tư tưởng chỉ đạo của Đảng thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong thời kỳ mới;
Nhiệm vụ, nội dung, biện pháp xây dựng nền QPTD, ANND trong thời kỳ mới;
Nâng cao trách nhiệm của học sinh trong xây dựng nền quốc phòng, an ninh.
Trọng tâm của bài là: Nhiệm vụ, nội dung, biện pháp xây dựng nền QPTD, ANND trong thời kỳ mới; Nâng cao trách nhiệm của học sinh trong xây dựng nền QP, AN.
2. Có ý thức, trách nhiệm đối với sự nghiệp củng cố QP, AN bảo vệ Tổ quốc.
10
Ngô Vĩnh Khương_TKN
11
Ngô Vĩnh Khương_TKN
11
BÀI GIẢNG
ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT
CÁM ƠN
QUÝ THẦY CÔ VÀ
CÁC EM THEO DÕI!
Ngô Vĩnh Khương_TKN
12
Câu hỏi thảo luận nhóm
12
1. Khái niệm về quốc phòng
toàn dân, an ninh nhân dân
Quốc phòng toàn dân và nền quốc phòng toàn dân ?
An ninh quốc gia và an ninh nhân dân ?
Câu 1. Em hiểu quốc phòng và quốc phòng toàn dân là gì?
QP là công việc giữ nước của một quốc gia, gồm tổng thể hoạt động đối nội, đối ngoại về QS, CT, KT, VH, khoa học … của Nhà nước và nhân dân để tạo nên sức mạnh toàn diện, cân đối, trong đó sức mạnh QS là đặc trưng, nhằm giữ gìn hòa bình, đẩy lùi, ngăn chặn các hoạt động gây chiến của kẻ thù và sẵn sàng đánh thắng chiến tranh xâm lược dưới mọi hình thức, qui mô.
QPTD là nền QP “của dân, do dân, vì dân”, phát triển theo hướng toàn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường và ngày càng hiện đại; Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ, nhằm giữ vững hòa bình, ổn định đất nước, sẵn sàng đánh bại mọi hành động xâm lược của các thế lực thù địch, bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam XHCN.
Ngô Vĩnh Khương_TKN
13
1. Khái niệm về quốc phòng
toàn dân, an ninh nhân dân
Quốc phòng toàn dân và nền quốc phòng toàn dân ?
An ninh quốc gia và an ninh nhân dân ?
Câu 2. Em hãy cho biết an ninh quốc gia và
an ninh nhân dân là gì?
An ninh quốc gia là trạng thái của quốc gia ổn định về mọi mặt. các lợi ích quốc gia được vẹn toàn, không bị xâm phạm hoặc bị đe dọa xâm lược.
An ninh nhân dân là sự nghiệp của toàn dân, do dân tiến hành, lực lượng an ninh nhân dân làm nòng cốt dưới sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý của Nhà nước.
Kết hợp phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc với các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng chuyên trách, nhằm đập tan mọi âm mưu và hành động xâm phạm an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội, cùng với quốc phòng toàn dân bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam XHCN.
Ngô Vĩnh Khương_TKN
14
Câu hỏi thảo luận
Câu 1
Cho ví dụ về truyền thống dựng nước đi đôi với giữ nước của tổ tiên ta ?
Câu 2.
Truyền thống dựng nước đi đôi với giữ nước của dân tộc ta có gắn liền với qui luật tồn tại và phát triển của dân tộc không ?
Ngô Vĩnh Khương_TKN
15
I.2.a)
2. Những tư tưởng chỉ đạo của Đảng
I.2.a) Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược của CM Việt Nam là xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
TL
Là quan điểm chỉ đạo bao trùm, quan trọng nhất.
Phản ánh qui luật: Dựng nước đi đôi với giữ nước của dân tộc Việt Nam.
Khẳng định được mối quan hệ chặt chẽ hai nhiệm vụ xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
Tạo nên sức mạnh tổng hợp, bảo đảm cho Tổ quốc phát triển và ngày càng bền vững
Ngô Vĩnh Khương_TKN
16
Câu hỏi thảo luận nhóm
Câu 1. Cho ví dụ về truyền thống dựng nước đi đôi với giữ nước của tổ tiên ta ?
Câu 2. Truyền thống dựng nước đi đôi với giữ nước của dân tộc ta có gắn liền với qui luật tồn tại và phát triển của dân tộc không?
Dân tộc ta thời nào cũng vậy, luôn nêu cao cảnh giác, chuẩn bị lực lượng đề phòng giặc ngay từ thời bình; trong chiến tranh, vừa chiến đấu, vừa sản xuất, xây dựng đất nước và sẵn sàng đối phó với âm mưu của kẻ thù. Vì vậy, đánh giặc, giữ nước là nhiệm vụ thường xuyên, cấp thiết và luôn gắn liền với nhiệm vụ xây dựng đất nước. Dựng nước đi đôi với giữ nước là qui luật tồn tại và phát triển của dân tộc ta.
Ngô Vĩnh Khương_TKN
17
Vừa sản xuất vừa chuẩn bị lực lượng đánh Mỹ
17
Ngô Vĩnh Khương_TKN
18
I.2.b) Kết hợp quốc phòng và an ninh với kinh tế
Hiện nay, kết hợp QP và AN với kinh tế đảm bảo cho phát triển kinh tế và củng cố QP-AN
Kết hợp QP, AN với kinh tế phải từ qui hoạch đầu tư phát triển trong phạm vi cả nước, đối với từng ngành đến các địa phương và từng cơ sở.
18
2. Những tư tưởng chỉ đạo của Đảng
Ngô Vĩnh Khương_TKN
19
I.2.c) Gắn nhiệm vụ quốc phòng với nhiệm vụ an ninh, phối hợp chặt chẽ hoạt động quốc phòng, an ninh với hoạt động đối ngoại
Nhiệm vụ này nhằm thực hiện các mục tiêu của nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc XHCN
Phát huy cao nhất sức mạnh của từng yếu tố và sức mạnh tổng hợp của 3 yếu tố: QP, AN, ĐN trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Tư tưởng và hành động không coi trọng hoặc xem nhẹ yếu tố nào.
19
2. Những tư tưởng chỉ đạo của Đảng
Việt Nam gia nhập ASEAN tại Brunây (28.7.1995)....
Ngô Vĩnh Khương_TKN
20
I.2.d) Củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia là nhiệm vụ trọng yếu thường xuyên của Đảng, Nhà nước và của toàn dân
Củng cố QP, giữ vững AN quốc gia là nhiệm vụ chung của Đảng, Nhà nước và của toàn dân, trong đó QĐND và CAND là các lực lượng nòng cốt.
Phát huy hiệu lực, chức năng của từng tổ chức, trách nhiệm của công dân làm nhiệm vụ củng cố QP, giữ vững AN đất nước.
20
2. Những tư tưởng chỉ đạo của Đảng
Ngô Vĩnh Khương_TKN
21
I.2.đ) Hoàn thiện hệ thống pháp luật về BVTQ, thể chế hóa các chủ trương, đường lối của Đảng về xây dựng nền QPTD và ANND, tăng cường quản lý NN
Nhà nước tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật về bảo vệ Tổ quốc; có cơ chế phù hợp.
Phát huy hiệu lực của cơ quan chức năng và trách nhiệm của đội ngũ cán bộ chuyên trách các cấp
21
2. Những tư tưởng chỉ đạo của Đảng
Ngô Vĩnh Khương_TKN
22
I.2.e) Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với quân đội, công an, đối với sự nghiệp củng cố nền QPTD, ANND vững mạnh
Nguyên tắc Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt
Thể hiện ở đường lối chiến lược quốc phòng, an ninh; thể chế hóa đường lối. Tuyên truyền giáo dục, vận động nhân dân thực hiện tốt nhiệm vụ quốc phòng, an ninh; giáo dục lực lượng vũ trang luôn nâng cao cảnh giác làm thất bại âm mưu, thủ đoạn “Diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch
Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện phương thức, cơ chế lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang.
22
2. Những tư tưởng chỉ đạo của Đảng
Ngô Vĩnh Khương_TKN
23
23
I.2.e) Hiệp định Pais
Ngô Vĩnh Khương_TKN
24
II.1. Đặc điểm nền QPTD, ANND hiện nay
Có 5 đặc điểm
Nền QPTD, ANND là nền quốc phòng, an ninh “của dân, do dân, vì dân”.
Nền QPTD, ANND nhằm mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
Sức mạnh nền QPTD, ANND được triển khai một chiến lược tổng hợp BVTQ.
Nền QPTD, ANND được xây dựng toàn diện, từng bước hiện đại.
Nền QPTD gắn chặt chẽ với nền ANND.
24
Ngô Vĩnh Khương_TKN
25
Đặc điểm 1. Nền QPTD, ANND là nền quốc phòng, an ninh “của dân, do dân, vì dân”.
Thể hiện truyền thống và kinh nghiệm của quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc; phản ánh bản chất của nền QP, AN của nước ta; thể hiện tính nhất quán đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về QP, AN.
Luôn tạo sức mạnh tổng hợp lớn nhất trong quá trình xây dựng nền QP-AN.
Trách nhiệm của các tổ chức, các cấp các ngành, địa phương trong tổ chức, hiệp đồng, hướng dẫn.
25
Ngô Vĩnh Khương_TKN
26
26
Đặc điểm 2. Nền QPTD, ANND nhằm mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng
Thể hiện tính chủ động xây dựng nền QPTD, ANND
Là cơ sở thực hiện mục tiêu bảo vệ Tổ quốc, chế độ XHCN và bảo vệ cuộc sống của nhân dân; làm thất bại mọi âm mưu thôn tính và lật đổ của các thế lực thù địch.
Tạo nên sức mạnh tinh thần to lớn:”Không có gì quý hơn độc lập, tự do!” để củng cố xây dựng nền QP – AN.
Đặc điểm 3. Sức mạnh nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được triển khai một chiến lược tổng hợp bảo vệ Tổ quốc
MP3
Ngô Vĩnh Khương_TKN
27
ĐIỆN BIÊN PHỦ-BVTQ
27
Ngô Vĩnh Khương_TKN
28
28
Đặc điểm 4.
Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại
Đặc điểm 5.
Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt chẽ với nền an ninh nhân dân
Ngô Vĩnh Khương_TKN
29
II.2. Mục đích xây dựng nền QPTD, ANND
Xây dựng nền QPTD, ANND nhằm bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền thống nhất toàn vẹn lãnh thổ;
Bảo vệ Đảng, bảo vệ Nhà nước, nhân dân và chế độ XHCN;
Bảo vệ sự nghiệp đổi mới công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc;
Bảo vệ an ninh chính trị, an ninh kinh tế, an ninh tư tưởng văn hóa, xã hội …;
Giữ vững ổn định chính trị, môi trường hòa bình, phát triển đất nước theo định hướng XHCN.
29
TL
Ngô Vĩnh Khương_TKN
30
Câu hỏi thảo luận
Câu 1. Hãy nêu 1 số đặc điểm chủ yếu xây dựng nền QPTD, ANND?
Trả lời:
30
Nền QPTD, ANND là nền quốc phòng, an ninh “của dân, do dân, vì dân”.
Nền QPTD, ANND nhằm mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
Sức mạnh nền QPTD, ANND được triển khai một chiến lược tổng hợp BVTQ.
Nền QPTD, ANNDđược xây dựng toàn diện, từng bước hiện đại.
Nền QPTD gắn chặt chẽ với nền ANND.
Ngô Vĩnh Khương_TKN
31
Câu 2. Mục đích xây dựng nền QPTD, ANND?
Trả lời:
31
Xây dựng nền QPTD, ANND nhằm bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền thống nhất toàn vẹn lãnh thổ;
Bảo vệ Đảng, bảo vệ Nhà nước, nhân dân và chế độ XHCN;
Bảo vệ sự nghiệp đổi mới công nghiệp hóa, hướng dẫn hóa đất nước;
Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc;
Bảo vệ an ninh chính trị, an ninh kinh tế, an ninh tư tưởng văn hóa, xã hội …;
Giữ vững ổn định chính trị, môi trường hòa bình, phát triển đất nước theo định hướng XHCN.
Ngô Vĩnh Khương_TKN
32
II.3. Nhiệm vụ xây dựng nền QPTD, ANND
a) Nhiệm vụ xây dựng nền QPTD
Trong chiến tranh, đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược , bảo vệ Tổ quốc và cuộc sống của nhân dân.
Trong hòa bình, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
Ngày nay, thường xuyên ngăn chặn, đánh bại mọi âm mưu và hành động “DBHB”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch chống phá cách mạng Việt Nam.
32
Ngô Vĩnh Khương_TKN
33
33
Ngô Vĩnh Khương_TKN
34
b) Nhiệm vụ xây dựng nền ANND
Giữ vững sự ổn định và phát triển của mọi hoạt động, mọi ngành, mọi lĩnh vực trong đời sống xã hội.
Đấu tranh chống lại các hành động gây rối, phá hoại, lật đổ chế độ của các thế lực phản động, thù địch trong nước cũng như các tội phạm khác để bảo vệ chế độ, bảo vệ chính quyền
Giữ gìn trật tự an toàn xã hội, bảo vệ những thành quả chung của xã hội và tính mạng, tài sản của mỗi gia đình và công dân.
34
II.3. Nhiệm vụ xây dựng nền QPTD, ANND
Ngô Vĩnh Khương_TKN
35
II.4. Nội dung xây dựng nền QPTD, ANND
35
Nội dung cơ bản xây dựng nền QPTD, ANND bao gồm: xây dựng tiềm lực nền QPTD, ANND và xây dựng thế trận QP, AN
a)
Xây
dựng
tiềm
lực
nền
QPTD,
ANND
Một là, tiềm lực chính trị, tinh thần
Hai là, tiềm lực kinh tế
Bốn là, tiềm lực quân sự, an ninh
Ba là, tiềm lực khoa học công nghệ
Ngô Vĩnh Khương_TKN
36
Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần (TLCT,TT)
TLCT, TT là ý chí quyết tâm của nhân dân và các LLVT trong việc thực hiện thắng lợi nhiệm vụ BVTQ, bảo vệ chế độ. Ngoài ra, còn được biểu hiện ở năng lực lãnh đạo của Đảng, sự quản lý điều hành của Nhà nước đối với nhiệm vụ QP, AN, BVTQ
Biểu hiện: cần tập trung
Xây dựng tình yêu quê hương đất nước, niềm tin đối với Đảng, Nhà nước, chế độ XHCN.
Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, có đủ năng lực, trí tuệ, khả năng tổ chức thực hiện, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ cách mạng. Xây dựng khối đại đoàn kết; xây dựng, củng cố và phát huy hiệu lực của các tổ chức quần chúng; giữ vững ổn định chính trị , trật tự an toàn xã hội.
Thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển KT-XH; từng bước cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân
Thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục QP-AN; nâng cao cảnh giác CM
36
Ngô Vĩnh Khương_TKN
37
Xây dựng tiềm lực kinh tế (TLKT)
Khái niệm: TLKT của nền QPTD, ANND là khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác, huy động nhằm phục vụ củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh.
Vị trí: TLKT là cơ sở vật chất của các tiềm lực khác, là điều kiện vững chắc đảm bảo cho sức mạnh QPTD, ANND trong thời bình cũng như thời chiến.
Biểu hiện:
Nhận thức được mối quan hệ của sự kết hợp giữa kinh tế với QP, AN và QP, AN với kinh tế.
Tạo được thế bố trí chiến lược thống nhất về phát triển KT với QP, AN, đảm bảo từng bước ổn định và phát triển KT-XH, cải thiện đời sống nhân dân đi đôi với tăng cường, củng cố QP, AN.
37
Ngô Vĩnh Khương_TKN
38
Xây dựng tiềm lực kinh tế (TLKT)
Đảm bảo cơ sở vững chắc cho QP, AN trong thời bình và thời chiến; đảm bảo tính cơ động của nền kinh tế, có khả năng chuyển từ thời bình sang thời chiến và duy trì sự phát triển kinh tế; bảo đảm sức sống của nền kinh tế, có khả năng ngăn ngừa, hạn chế tối đa sự phá hoại của kẻ thù trong thời bình và trong chiến tranh.
Gắn xây dựng cơ sở hạ tầng của nền kinh tế với xây dựng cơ sở hạ tầng của nền QP, AN.
Có kế hoạch động viên nền kinh tế khi tình hình đòi hỏi.
Không ngừng cải thiện đời sống vững chắc, tinh thần của các lực lượng vũ trang nhân dân.
38
Ngô Vĩnh Khương_TKN
39
Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ (TLKH, CN)
Khái niệm: TLKH, CN của nền QPTD, ANND là khả năng của khoa học (KHTN, KHXH&NV) và công nghệ của quốc gia có thể khai thác, huy động để phục vụ cho QP, AN.
Vị trí: TLKH, CN là nhân tố thúc đẩy sự tăng trưởng về kinh tế và củng cố quốc phòng, an ninh, ảnh hưởng trực tiếp đến khoa học quân sự, nghệ thuật quân sự, cơ cấu tổ chức lực lượng vũ trang, công tác chỉ huy, quản lý bộ đội.
Biểu hiện: khả năng phát triển khoa học, đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật; cơ sở vật chất kỹ thuật, ứng dụng NCKH về khoa học, công nghệ có thể khai thác, huy động phục vụ cho quốc phòng, an ninh. Ngày nay, cần tập trung:
Huy động các ngành khoa học, công nghiệp quốc gia, trong đó khoa học quân sự, an ninh làm nòng cốt để nghiên cứu các vấn đề về quân sự, an ninh để sửa chữa, cải tiến, sản xuất các loại vũ khí trang bị.
Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng đội ngũ cán bộ khoa học, kỹ thuật. kết hợp giữa đội ngũ cán bộ nghiên cứu về kinh tế với nghiên cứu quốc phòng, an ninh.
Đổi mới và từng bước hiện đại hóa cơ sở hạ tầng, phòng thí nghiệm.
39
Ngô Vĩnh Khương_TKN
40
Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh (TLQS, AN)
40
Khái niệm: TLQS, AN của nền QPTD, ANND là khả năng tiềm tàng về vật chất và tinh thần có thể huy động tạo thành sức mạnh phục vụ cho nhiệm vụ QS, AN, cho chiến tranh.
Vị trí: TLQS, AN là cơ sở vật chất của các tiềm lực khác, là điều kiện vững chắc đảm bảo cho sức mạnh QPTD, ANND trong thời bình cũng như thời chiến.
Biểu hiện: Khả năng duy trì và không ngừng hoàn thiện phát triển các lực lượng vũ trang; nguồn dự trữ về sức người, sức của trong thời bình và sẵn sàng chuyển thành sức mạnh phục vụ thời chiến. Ngày nay cần tập trung:
Ngô Vĩnh Khương_TKN
41
Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh (TLQS, AN)
Xây dựng QĐ, CA theo hướng “cách mạng, chính qui, tinh nhuệ, từng bước hiện đại”, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở.
Xây dựng cơ sở vật chất, vũ khí trang bị cho lực lượng vũ trang gắn với quá trình phát triển của đất nước.
Xây dựng đội ngũ cán bộ trong lực lượng vũ trang nhân dân đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ BVTQ trong tình hình mới.
Chuẩn bị về mọi mặt, xây dựng các phương án, tình huống có thể xảy ra, sẵn sàng động viên thời chiến để đối phó và giành thắng lợi.
Công tác NCKH QS, nghệ thuật QS, chiến tranh nhân dân BVTQ luôn phù hợp với sự tiến bộ của khoa học, kỹ thuật.
Giáo dục quốc phòng cho mọi đối tượng. Học tập và chấp hành nghiêm chỉnh Luật NVQS, Luật ANND.
41
Ngô Vĩnh Khương_TKN
42
b) Nội dung xây dựng thế trận QPTD, ANND
Kết hợp thế trận QPTD với thế bố trí chiến lược về kinh tế-xã hội.
Kết hợp phân vùng chiến lược về QP, AN với phân vùng kinh tế theo nguyên tắc bảo vệ đi đôi với xây dựng.
Xây dựng, bố trí hậu phương tạo chỗ dựa cho thế trận QP, AN.
Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (TP), tạo nền tảng cho thế trận QP, AN.
Tổ chức xây dựng “kế hoạch phòng thủ dân sự” an toàn, hiệu quả.
Triển khai các lực lượng chiến đấu, sẵn sàng đối phó với mọi tình huống có thể xảy ra.
Kết hợp xây dựng cơ sở hạ tầng của nền kinh tế với cải tạo địa hình, xây dựng các công trình QP, AN trọng điểm.
42
Ngô Vĩnh Khương_TKN
43
II.5. Những biện pháp chủ yếu xây dựng nền QPTD, ANND vững mạnh
Biện pháp 1. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh
Biện pháp 2. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, đổi mới và nâng cao hiệu lực quản lý của Nhà nước đối với nhiệm vụ xây dựng nền QPTD, ANND
Biện pháp 3. Không ngừng nâng cao chất lượng các lực lượng vũ trang nhân dân, nòng cốt là quân đội và công an
43
Ngô Vĩnh Khương_TKN
44
II.5. Biện pháp 1. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh
Vị trí: GDQP là 1 bộ phận của nền giáo dục quốc gia; là 1 biện pháp cơ bản để thống nhất nhận thức, nâng cao trách nhiệm dịch vụ nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng, an ninh.
Nội dung:
Quán triệt CN M-L, tư tưởng HCM về chiến tranh, QĐ và BVTQ;
Tình hình nhiệm vụ CM, nhiệm vụ QP, AN;
Âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch chống phá cách mạng;
44
Ngô Vĩnh Khương_TKN
45
II.5. Biện pháp 1. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh
Quyền lợi, nghĩa vụ của công dân đối với xây dựng nền QP và AN;
Truyền thống, kinh nghiệm giữ nước của dân tộc;
Đường lối, quan điểm của Đảng, pháp luật của Nhà nước về QP, AN.
Đối tượng giáo dục:
Toàn dân, trước hết là cán bộ, đảng viên, những người công tác trong các cơ quan, đoàn thể, trường học;
Thế hệ trẻ: học sinh, sinh viên.
45
Ngô Vĩnh Khương_TKN
46
II.5.Biện pháp 2. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, đổi mới và nâng cao hiệu lực quản lý của NN đối với nhiệm vụ xây dựng nền QPTD, ANND
Là yêu cầu tất yếu đảm bảo xây dựng nền QP, AN vững mạnh.
Vai trò đó phải được thể hiện toàn diện trong thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, được cụ thể hóa ở chiến lược kinh tế-xã hội và QP-AN.
Đảng lãnh đạo tuyệt đối về mọi mặt trong QĐ, CA, lãnh đạo bao quát xây dựng nền QPTD, ANND và thực hiện các chính sách QP-AN.
Nhà nước thể chế hóa đường lối của Đảng về xây dựng QP-AN bảo vệ Tổ quốc thành pháp luật, nghị định một cách hệ thống, đồng bộ; có cơ chế điều hành, tổ chức thực hiện và phương pháp quản lý chặt chẽ, phù hợp.
46
Ngô Vĩnh Khương_TKN
47
II.5.Biện pháp 3. Không ngừng nâng cao chất lượng các LLVT nhân dân, nòng cốt là QĐ và CA
47
QĐ và CA được xây dựng theo hướng “cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại”. trong đó nâng cao chiến lược tổng hợp, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở là quan trọng nhất.
Yêu cầu hàng đầu trong xây dựng QĐ, CA là “Trung với Đảng, trung với nước, hiếu với dân, nhiệm vụ nào cũng hoàn thành, khó khăn nào cũng vượt qua, kẻ thù nào cũng đánh thắng”; giữ vững nguyên tắc Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt các LLVT.
TL
Ngô Vĩnh Khương_TKN
48
Câu hỏi thảo luận
Nhóm 1. Những nội dung cơ bản trong việc xây dựng nền QPTD, nền ANND
Trả lời:
48
Nội dung cơ bản xây dựng nền QPTD, ANND bao gồm: xây dựng tiềm lực nền QPTD, ANND và xây dựng thế trận QP, AN
a) Xây dựng tiềm lực nền QPTD, ANND gồm: Tiềm lực chính trị, tinh thần; tiềm lực kinh tế; tiềm lực khoa học, công nghệ; tiềm lực quân sự, an ninh
b) Nội dung xây dựng thế trận QPTD, ANND: Kết hợp thế trận QPTD với thế bố trí chiến lược về kinh tế-xã hội; phân vùng chiến lược về QP, AN với phân vùng kinh tế theo nguyên tắc bảo vệ đi đôi với xây dựng; xây dựng, bố trí hậu phương tạo chỗ dựa cho thế trận QP, AN; xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (TP), tạo nền tảng cho thế trận QP, AN; tổ chức xây dựng “kế hoạch phòng thủ dân sự” an toàn, hiệu quả; triển khai các lực lượng chiến đấu, sẵn sàng đối phó với mọi tình huống có thể xảy ra; kết hợp xây dựng cơ sở hạ tầng của nền KT với cải tạo địa hình, xây dựng các công trình QP, AN trọng điểm.
Ngô Vĩnh Khương_TKN
49
49
Nhóm 2. Những biện pháp chủ yếu trong việc xây dựng nền QPTD, nền ANND
Trả lời:
Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh
Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, đổi mới và nâng cao hiệu lực quản lý của Nhà nước đối với nhiệm vụ xây dựng nền QPTD, ANND
Không ngừng nâng cao chất lượng các lực lượng vũ trang nhân dân, nòng cốt là quân đội và công an
Ngô Vĩnh Khương_TKN
50
III.1. Giác ngộ về quốc phòng và an ninh
Xây dựng nền QP, AN là trách nhiệm của toàn dân. Trong đó học sinh-những chủ nhân tương lai của đất nước có vị trí, vai trò quan trọng.
Tích cực học tập, rèn luyện, tìm hiểu những nội dung cơ bản về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
Bồi dưỡng lòng yêu nước, yêu chế độ, xây dựng niềm tin vào thắng lợi của công cuộc đổi mới đất nước, vững tin vào con đường xã hội chủ nghĩa mà Đảng, Bác Hồ và nhân dân ta đã lựa chọn.
Phải nâng cao nhận thức về kết hợp hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng đất nước phải đi đôi với bảo vệ những thành quả cách mạng.
Nhận rõ được âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch trong “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ, chống phá cách mạng nước ta hiện nay.
50
Ngô Vĩnh Khương_TKN
51
Xây dựng đi đôi với bảo vệ Tổ quốc _Luat NVQS
51
Ngô Vĩnh Khương_TKN
52
Câu hỏi thảo luận 2 nhóm
Học sinh cần làm gì để để góp phần xây dựng nền quốc phòng, an ninh?
52
Ngô Vĩnh Khương_TKN
53
III.2. Trách nhiệm của học sinh trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
Mỗi học sinh phải không ngừng học tập, bồi dưỡng lòng yêu nước, yêu CNXH, góp sức cùng với toàn Đảng, toàn dân phấn đấu vì mục tiêu “Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”.
Tự giác, tích cực học tập nâng cao trình độ hiểu biết về mọi mặt, nắm vững kiến thức QP, AN; luyện tập các kỹ năng QP, AN và chủ động tham gia các hoạt động QP, AN do nhà trường, địa phương triển khai.
Chấp hành nghiêm pháp luật, qui định của nhà trường, giữ gìn trật tự, an ninh và bí mật quốc gia.
Phát huy trách nhiệm của mình cùng toàn Đảng, toàn dân, toàn quân xây dựng vững chắc nền QPTD và ANND; góp phần ngăn chặn các hành động chống phá của kẻ thù để giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong giai đoạn hiện nay. (Tuổi trẻ thế hệ Bác Hồ)
53
Ngô Vĩnh Khương_TKN
54
Vũ khí hiện đại, cơ động - GRAD
54
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Khương
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)