Bài 2. Lipit
Chia sẻ bởi Lý Chí Thành |
Ngày 09/05/2019 |
59
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Lipit thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
TẬP THỂ HỌC SINH LỚP 12B
TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO
QUÍ THẦY CÔ
Kiểm tra bài cũ
Viết phương trình phản ứng khi cho glixerin tác dụng với axit stearic (C17H35COOH) và axit panmitic (C15H31COOH).
LIPIT
I. KHÁI NIỆM
- Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan trong nhiều dung môi hữu cơ không phân cực
- Lipit là những este phức tạp, gồm các loại: chất béo, sáp, steroit, photpholipit,...
II. CHẤT BÉO.
Lipit là trieste của Glixerol và axit béo, gọi chung là triglixerit (triaxylglixerol).
Axit béo là những axit đơn chức có mạnh cacbon dài, không phân nhánh.
1. Khái niệm
R1, R2, R3 có thể giống hay khác nhau.
Các axit béo no thường gặp
CH3(-CH2-)14COOH (C15H31COOH) : axit panmitic
CH3(-CH2-)16COOH (C17H35COOH) : axit stearic
Các axit béo không no thường gặp
CH3(-CH2-)7CH=CH(-CH2-)7COOH (C17H33COOH)
axit oleic
CH3(-CH2-)4CH=CH-CH2-CH=CH(-CH2-)7COOH (C17H31COOH) : axit linoleic
II. CHẤT BÉO.
1. Khái niệm
Ví dụ
triolein
trioleoylglixerol
tristearin
tristearoylglixerol
Chất béo trong tự nhiên.
Dầu Oliu
Dầu đậu nành
Dầu đậu phộng
2. Tính chất vật lý
Ở nhiệt độ thường, Chất béo ở trạng trái lỏng hoặc rắn. Khi trong phân tử có gốc hiđrocacbon no thì chất béo ở trạng rắn. Khi trong phân tử có gốc hiđrocacbon không no thì chất rắn ở trạng thái lỏng.
II. CHẤT BÉO.
Các Lipit đều nhẹ hơn nước, không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các chất hữu cơ như benzen, xăng, clorofom …
3. Tính chất hóa học
a. Phản ứng thủy phân
Glixerol
Axit béo
Chất béo
3
II. CHẤT BÉO.
Ví dụ
+ H2O ?
b. Phản ứng xà phòng hóa
Chất béo
Glixerol
Xà phòng
3
3. Tính chất hóa học
II. CHẤT BÉO.
Ví dụ
+ NaOH ?
c. Phản ứng cộng H2 (Hiđro hóa lipit lỏng)
Chất béo lỏng
Chất béo rắn
3
3. Tính chất hóa học
II. CHẤT BÉO.
3. Ứng dụng (SGK)
II. CHẤT BÉO.
Thực phẩm
Công nghiệp
Câu hỏi củng cố
Bài 1. Chọn phát biểu không đúng
A. Chất béo không tan trong nước.
B. Chất béo nhẹ hơn nước.
C. Chất béo là este của glixerol và axit béo.
D. Từ chất béo có thể điều chế xà phòng.
C. Chất béo là este của glixerol và axit béo.
Câu hỏi củng cố
Bài 2. Để trung hoà 2,8 gam chất béo cần 3ml dung dịch KOH 0,1M. Tính chỉ số axit của mẩu chất béo trên.
Bài 3. Tính chỉ số xà phòng hoá của mẫu chất béo có chỉ số axit bằng 7 chứa tristearin còn lẫn một lượng axit stearic.
KẾT THÚC BÀI HỌC
TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO
QUÍ THẦY CÔ
Kiểm tra bài cũ
Viết phương trình phản ứng khi cho glixerin tác dụng với axit stearic (C17H35COOH) và axit panmitic (C15H31COOH).
LIPIT
I. KHÁI NIỆM
- Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan trong nhiều dung môi hữu cơ không phân cực
- Lipit là những este phức tạp, gồm các loại: chất béo, sáp, steroit, photpholipit,...
II. CHẤT BÉO.
Lipit là trieste của Glixerol và axit béo, gọi chung là triglixerit (triaxylglixerol).
Axit béo là những axit đơn chức có mạnh cacbon dài, không phân nhánh.
1. Khái niệm
R1, R2, R3 có thể giống hay khác nhau.
Các axit béo no thường gặp
CH3(-CH2-)14COOH (C15H31COOH) : axit panmitic
CH3(-CH2-)16COOH (C17H35COOH) : axit stearic
Các axit béo không no thường gặp
CH3(-CH2-)7CH=CH(-CH2-)7COOH (C17H33COOH)
axit oleic
CH3(-CH2-)4CH=CH-CH2-CH=CH(-CH2-)7COOH (C17H31COOH) : axit linoleic
II. CHẤT BÉO.
1. Khái niệm
Ví dụ
triolein
trioleoylglixerol
tristearin
tristearoylglixerol
Chất béo trong tự nhiên.
Dầu Oliu
Dầu đậu nành
Dầu đậu phộng
2. Tính chất vật lý
Ở nhiệt độ thường, Chất béo ở trạng trái lỏng hoặc rắn. Khi trong phân tử có gốc hiđrocacbon no thì chất béo ở trạng rắn. Khi trong phân tử có gốc hiđrocacbon không no thì chất rắn ở trạng thái lỏng.
II. CHẤT BÉO.
Các Lipit đều nhẹ hơn nước, không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các chất hữu cơ như benzen, xăng, clorofom …
3. Tính chất hóa học
a. Phản ứng thủy phân
Glixerol
Axit béo
Chất béo
3
II. CHẤT BÉO.
Ví dụ
+ H2O ?
b. Phản ứng xà phòng hóa
Chất béo
Glixerol
Xà phòng
3
3. Tính chất hóa học
II. CHẤT BÉO.
Ví dụ
+ NaOH ?
c. Phản ứng cộng H2 (Hiđro hóa lipit lỏng)
Chất béo lỏng
Chất béo rắn
3
3. Tính chất hóa học
II. CHẤT BÉO.
3. Ứng dụng (SGK)
II. CHẤT BÉO.
Thực phẩm
Công nghiệp
Câu hỏi củng cố
Bài 1. Chọn phát biểu không đúng
A. Chất béo không tan trong nước.
B. Chất béo nhẹ hơn nước.
C. Chất béo là este của glixerol và axit béo.
D. Từ chất béo có thể điều chế xà phòng.
C. Chất béo là este của glixerol và axit béo.
Câu hỏi củng cố
Bài 2. Để trung hoà 2,8 gam chất béo cần 3ml dung dịch KOH 0,1M. Tính chỉ số axit của mẩu chất béo trên.
Bài 3. Tính chỉ số xà phòng hoá của mẫu chất béo có chỉ số axit bằng 7 chứa tristearin còn lẫn một lượng axit stearic.
KẾT THÚC BÀI HỌC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lý Chí Thành
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)