Bài 2. Lipit
Chia sẻ bởi Nguyễn Kim Ngân |
Ngày 09/05/2019 |
63
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Lipit thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
I. KHÁI NIỆM
Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực
LIPIT
II. CẤU TẠO:
- Chất béo là trieste của glixerol và axit béo, gọi chung là triglyxerit
+ Cấu tạo chung của chất béo
R1COO – CH2
│
R2COO – CH
│
R3COO – CH2
R1, R2, R3 : là CxHy
Có thể giống hoặc khác nhau
VD: (CH3 – (CH2)16 – COO)3 C3H5: Tristearoylglyxerol hay triolein
III. PHÂN LOẠI
Lipit lỏng: khi trong phân tử có gốc hidrocacbon không no
VD: (CH3 – (CH2)7 – CH = CH – (CH2)7 COO)3C3H5
Triolein (trioleoylglixerol)
Lipit rắn: khi trong phân tử có gốc hidrocacbon no
VD: (CH3 – (CH2)16 – COO)3 C3H5: Tristearoylglyxerol hay triolein
IV. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như benzen, hexan, clorofom . . .
v. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Giống este
1.Phản ứng thủy phân
2. Phản ứng cộng H2
1. Phản ứng thủy phân
a/ Phản ứng thủy phân môi trường axit:
(CH3(CH2)16COO)3C3H5 + 3H2O
3CH3(CH2)16COOH + C3H5(OH)3
b/ phản ứng xà phòng hóa (môi trường bazơ):
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH
3C17H35COOH + C3H5(OH)3
2. Phản ứng cộng H2
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 (C17H35COO)3C3H5
Tristearin (rắn) Triolein (lỏng)
V. Ứng dụng:
Là thức ăn cho con người, là nguồn nguyên liệu quan trọng để tổng hợp ra một số chất khác cần thiết cho cơ thể, đảm bảo sự vận chuyển và hấp thụ các chất hòa tan trong chất béo
Trong công nghiệp, một số lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng và glyxegol
Sản xuất thực phẩm . . .
Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực
LIPIT
II. CẤU TẠO:
- Chất béo là trieste của glixerol và axit béo, gọi chung là triglyxerit
+ Cấu tạo chung của chất béo
R1COO – CH2
│
R2COO – CH
│
R3COO – CH2
R1, R2, R3 : là CxHy
Có thể giống hoặc khác nhau
VD: (CH3 – (CH2)16 – COO)3 C3H5: Tristearoylglyxerol hay triolein
III. PHÂN LOẠI
Lipit lỏng: khi trong phân tử có gốc hidrocacbon không no
VD: (CH3 – (CH2)7 – CH = CH – (CH2)7 COO)3C3H5
Triolein (trioleoylglixerol)
Lipit rắn: khi trong phân tử có gốc hidrocacbon no
VD: (CH3 – (CH2)16 – COO)3 C3H5: Tristearoylglyxerol hay triolein
IV. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như benzen, hexan, clorofom . . .
v. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Giống este
1.Phản ứng thủy phân
2. Phản ứng cộng H2
1. Phản ứng thủy phân
a/ Phản ứng thủy phân môi trường axit:
(CH3(CH2)16COO)3C3H5 + 3H2O
3CH3(CH2)16COOH + C3H5(OH)3
b/ phản ứng xà phòng hóa (môi trường bazơ):
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH
3C17H35COOH + C3H5(OH)3
2. Phản ứng cộng H2
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 (C17H35COO)3C3H5
Tristearin (rắn) Triolein (lỏng)
V. Ứng dụng:
Là thức ăn cho con người, là nguồn nguyên liệu quan trọng để tổng hợp ra một số chất khác cần thiết cho cơ thể, đảm bảo sự vận chuyển và hấp thụ các chất hòa tan trong chất béo
Trong công nghiệp, một số lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng và glyxegol
Sản xuất thực phẩm . . .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Kim Ngân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)