Bài 2. Lipit
Chia sẻ bởi Nguyễn Phú Hoạt |
Ngày 09/05/2019 |
97
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Lipit thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
BÀI 2. LIPIT
I. KHÁI NIỆM
II. CHẤT BÉO
1. Khái niệm
2. Tính chất vật lí
3. Tính chất hóa học
4. Ứng dụng
I. KHÁI NIỆM
- Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực.
BÀI 2. LIPIT
- Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo (triglixerit), sáp, steroit và photpholipit,…
II. CHẤT BÉO
- Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triacylglixerol.
BÀI 2. LIPIT
- Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, có thể no hoặc không no.
- Các axit béo hay gặp:
C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit panmitic
C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit stearic
C17H33COOH hay cis-CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit oleic
1. Khái niệm
- CTCT chung của chất béo:
BÀI 2. LIPIT
Hoặc: (RCOO)3C3H5
R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau.
- Tên gọi chất béo:
(C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol (tristearin)
(C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein)
(C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin)
1. Khái niệm
+ Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất rắn.
- R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no thì chất béo là chất rắn.
- R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon không no thì chất béo là chất lỏng.
BÀI 2. LIPIT
2. Tính chất vật lí
+ Nhẹ hơn nước, Không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực: benzen, clorofom,…
Tương tự este:
BÀI 2. LIPIT
3. Tính chất hóa học
- Thủy phân trong môi trường axit
- Thủy phân trong môi trường bazơ
- Phản ứng ở gốc hidrocacbon
Hoàn thành PTHH của các phản ứng sau
BÀI 2. LIPIT
3. Tính chất hóa học
(RCOO)3C3H5 + NaOH
(RCOO)3C3H5 + H2O
(C17H33COO)3C3H5 + H2
- Thức ăn cho người, là nguồn dinh dưỡng quan trọng và cung cấp phần lớn năng lượng cho cơ thể hoạt động.
- Là nguyên liệu để tổng hợp một số chất khác cần thiết cho cơ thể. Bảo đảm sự vận chuyển và hấp thụ được các chất hoà tan được trong chất béo.
- Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng và glixerol. Sản xuất một số thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp,…
BÀI 2. LIPIT
4. Ứng dụng
I. KHÁI NIỆM
II. CHẤT BÉO
1. Khái niệm
2. Tính chất vật lí
3. Tính chất hóa học
4. Ứng dụng
I. KHÁI NIỆM
- Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực.
BÀI 2. LIPIT
- Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo (triglixerit), sáp, steroit và photpholipit,…
II. CHẤT BÉO
- Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triacylglixerol.
BÀI 2. LIPIT
- Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, có thể no hoặc không no.
- Các axit béo hay gặp:
C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit panmitic
C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit stearic
C17H33COOH hay cis-CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit oleic
1. Khái niệm
- CTCT chung của chất béo:
BÀI 2. LIPIT
Hoặc: (RCOO)3C3H5
R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau.
- Tên gọi chất béo:
(C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol (tristearin)
(C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein)
(C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin)
1. Khái niệm
+ Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất rắn.
- R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no thì chất béo là chất rắn.
- R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon không no thì chất béo là chất lỏng.
BÀI 2. LIPIT
2. Tính chất vật lí
+ Nhẹ hơn nước, Không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực: benzen, clorofom,…
Tương tự este:
BÀI 2. LIPIT
3. Tính chất hóa học
- Thủy phân trong môi trường axit
- Thủy phân trong môi trường bazơ
- Phản ứng ở gốc hidrocacbon
Hoàn thành PTHH của các phản ứng sau
BÀI 2. LIPIT
3. Tính chất hóa học
(RCOO)3C3H5 + NaOH
(RCOO)3C3H5 + H2O
(C17H33COO)3C3H5 + H2
- Thức ăn cho người, là nguồn dinh dưỡng quan trọng và cung cấp phần lớn năng lượng cho cơ thể hoạt động.
- Là nguyên liệu để tổng hợp một số chất khác cần thiết cho cơ thể. Bảo đảm sự vận chuyển và hấp thụ được các chất hoà tan được trong chất béo.
- Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng và glixerol. Sản xuất một số thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp,…
BÀI 2. LIPIT
4. Ứng dụng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Phú Hoạt
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)