Bài 2. Lipit
Chia sẻ bởi Phạm Thị Thu Hiền |
Ngày 09/05/2019 |
112
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Lipit thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Cuộc thi Thiết kế bài giảng điện tử e – learning
...........................
Bài giảng:
Tiết 3 : Bài 2 : LIPIT
Chương trình Hóa học 12 cơ bản
Giáo viên : Bùi Bích Ngọc
[email protected]
Điện thoại di động : 01627624289
Trường THPT Tủa Chùa- Tủa Chùa – Điện Biên
Tháng 1 / 2015
Tiết 3 : Bài 2 : LIPIT
Tiết 3 Bài2 : LIPIT
Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không phân cực
I. KHÁI NIỆM
Về cấu tạo : phần lớn lipit là các este phức tạp
Phân loại : lipit bao gồm
Chất béo ( triglixerit)
Sáp
Steroit
Photpholipit...
1. Khái niệm
II. CHẤT BÉO
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.
Axit béo là các axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh.
Gốc R1 ; R2 ; R3 có thể giống nhau hoặc khác nhau
Hoặc: (RCOO)3C3H5
1. Khái niệm
II. CHẤT BÉO
Một số axit béo thường gặp:
Các axit béo no
CH3(-CH2-)14COOH (C15H31COOH) : axit panmitic
CH3(-CH2-)16COOH (C17H35COOH) : axit stearic
Các axit béo không no
CH3(-CH2-)4CH=CH-CH2-CH=CH(-CH2-)7COOH (C17H31COOH) : axit linoleic
CH3(-CH2-)7CH=CH(-CH2-)7COOH : axit oleic
(C17H33COOH)
1. Khái niệm
II. CHẤT BÉO
VD: Chất béo được hình thành từ Glixerol và axit oleic
triolein
trioleoylglixerol
olein
oleoyl
oleic
Hoặc: (C17H33COO)3C3H5
1. Khái niệm
II. CHẤT BÉO
VD2 : Viết công thức chất béo được hình thành từ Glixerol và axit stearic? Gọi tên?
tristearin
tristearoylglixerol
Hoặc: (C17H35COO)3C3H5
Có thể gọi tên (C15H31COO)3C3H5 là
Đúng rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Sai rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Đúng rồi
Câu trả lời của em là:
Đáp án đúng là:
Sai rồi
Bạn phải trả lời trước khi tiếp tục
Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp 2 axit C17H35COOH và C15H31COOH thì số loại chất béo thu được là?
Đúng rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Sai rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Đúng rồi
Câu trả lời của em là:
Đáp án đúng là:
Sai rồi
Bạn phải trả lời trước khi tiếp tục
Một số nguồn cung cấp chất béo từ thực vật
và động vật
2. Tính chất vật lý
II. CHẤT BÉO
Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất rắn.
- R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no thì chất béo là chất rắn.
- R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon không no thì chất béo là chất lỏng.
Dầu ăn hay mỡ đều nhẹ hơn nước, không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các chất hữu cơ như benzen, xăng, clorofom …
Chất béo nào sau đây ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường
Đúng rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Sai rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Đúng rồi
Câu trả lời của em là:
Đáp án đúng là:
Sai rồi
Bạn phải trả lời trước khi tiếp tục
Thành phần chất béo chủ yếu trong dầu ăn thực vật là chất béo có gốc hidrocacbon không no
Đúng rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Sai rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Đúng rồi
Câu trả lời của em là:
Đáp án đúng là:
Sai rồi
Bạn phải trả lời trước khi tiếp tục
3. Tính chất hóa học
II. CHẤT BÉO
Este :
Phản ứng thủy phân → ancol + axit tương ứng
Xà phòng hóa → ancol + muối của axit tương ứng
Nhắc lại các phản ứng của este?
Tương tự este, lipit cũng có các phản ứng:
Phản ứng thủy phân → glixerol + axit béo tương ứng
Xà phòng hóa → glixerol + muối của axit béo tương ứng
Phản ứng cộng hidro của chất béo lỏng
3. Tính chất hóa học
II. CHẤT BÉO
Glixerol
a, Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
Chất béo
Axit béo
3. Tính chất hóa học
II. CHẤT BÉO
Glixerol
b, Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm
( Xà phòng hóa)
Chất béo
Muối
Vì muối này được dùng làm xà phòng nên gọi là phản ứng xà phòng hóa
3. Tính chất hóa học
II. CHẤT BÉO
b, Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm
( Xà phòng hóa)
3. Tính chất hóa học
II. CHẤT BÉO
Chất béo lỏng
c, Phản ứng cộng hidro của chất béo lỏng
Chất béo rắn
Phản ứng dùng trong CN: chuyển chất béo lỏng thành rắn để dễ vận chuyển, hoặc thành bơ nhân tạo, và để sản xuất xà phòng
3
3. Tính chất hóa học
II. CHẤT BÉO
* Hiện tượng mỡ bị ôi thiu
3. Tính chất hóa học
II. CHẤT BÉO
Mỡ để lâu → có mùi khó chịu → hiện tượng mỡ ôi
Nguyên nhân : liên kết đôi C=C bị oxi không khí oxi hóa chậm → peoxit, bị phân hủy → andehit có mùi khó chịu, gây hại cho người ăn.
* Hiện tượng mỡ bị ôi thiu
3. Tính chất hóa học
II. CHẤT BÉO
* Hiện tượng mỡ bị ôi thiu
* Dầu ăn đã sử dụng :
Phản ứng nào sau đây không phải phản ứng của chất béo?
Đúng rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Sai rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Đúng rồi
Câu trả lời của bạn là:
Đáp án đúng là:
Sai rồi
Bạn phải trả lời trước khi tiếp tục
Thủy phân trong môi trường axit và môi trường kiềm của chất béo đều thu được sản phẩm chung là?
Đúng rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Sai rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Đúng rồi
Câu trả lời của bạn là:
Đáp án đúng là:
Sai rồi
Bạn phải trả lời trước khi tiếp tục
Thủy phân trong môi trường axit Tristearin thu được Glixerol và Axit có công thức là ?
Đúng rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Sai rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Đúng rồi
Câu trả lời của bạn là:
Đáp án đúng là:
Sai rồi
Bạn phải trả lời trước khi tiếp tục
4. Ứng dụng
II. CHẤT BÉO
Sinh học
Là thức ăn quan trọng, nguồn dinh dưỡng cung cấp năng lượng....
Là nguyên liệu tổng hợp các chất khác trong cơ thể, đảm bảo sự vận chuyển và hấp thụ các chất hòa tan được trong chất béo
Công nghiệp
Điều chế xà phòng, glixerol
Sản xuất thực phẩm
Tái chế thành nhiên liệu
Tóm tắt nội dung bài học
Khái niệm lipit
Chất béo :
Khái niệm
Tính chất vật lí
Tính chất hóa học
Ứng dụng
Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là
Đúng rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Sai rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Đúng rồi
Câu trả lời của em là:
Đáp án đúng là:
Sai rồi
Bạn phải trả lời trước khi tiếp tục
Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
Đúng rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Sai rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Đúng rồi
Câu trả lời của em là:
Đáp án đúng là:
Sai rồi
Bạn phải trả lời trước khi tiếp tục
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chống để hoàn chỉnh khái niệm về chất béo
Đúng rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Sai rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Đúng rồi
Câu trả lời của em là:
Đáp án đúng là:
Sai rồi
Bạn phải trả lời trước khi tiếp tục
Nối công thức axit béo ở cột A và tên tương ứng ở cột B
Cột A
Cột B
Đúng rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Sai rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Đúng rồi
Câu trả lời của em là:
Đáp án đúng là:
Sai rồi
Bạn phải trả lời trước khi tiếp tục
Số miligam KOH dùng để trung hòa lượng axit tự do trong 1gam chất béo gọi là chỉ số axit.Để trung hoà 14 gam một chất béo cần 1,5 ml dung dịch KOH 1M. Chỉ số axit của chất béo đó là?
Đúng rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Sai rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Đúng rồi
Câu trả lời của em là:
Đáp án đúng là:
Sai rồi
Bạn phải trả lời trước khi tiếp tục
Củng cố
Question Feedback/Review Information Will Appear Here
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC, XIN CHÀO VÀ HẸN GẶP LẠI CÁC EM
Giáo án sử dụng tài liệu:
SGK Hóa 12, Ban cơ bản, NXB GD & ĐT
Hình ảnh trên mạng internet
video tại youtube.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Cuộc thi Thiết kế bài giảng điện tử e – learning
...........................
Bài giảng:
Tiết 3 : Bài 2 : LIPIT
Chương trình Hóa học 12 cơ bản
Giáo viên : Bùi Bích Ngọc
[email protected]
Điện thoại di động : 01627624289
Trường THPT Tủa Chùa- Tủa Chùa – Điện Biên
Tháng 1 / 2015
Tiết 3 : Bài 2 : LIPIT
Tiết 3 Bài2 : LIPIT
Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không phân cực
I. KHÁI NIỆM
Về cấu tạo : phần lớn lipit là các este phức tạp
Phân loại : lipit bao gồm
Chất béo ( triglixerit)
Sáp
Steroit
Photpholipit...
1. Khái niệm
II. CHẤT BÉO
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.
Axit béo là các axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh.
Gốc R1 ; R2 ; R3 có thể giống nhau hoặc khác nhau
Hoặc: (RCOO)3C3H5
1. Khái niệm
II. CHẤT BÉO
Một số axit béo thường gặp:
Các axit béo no
CH3(-CH2-)14COOH (C15H31COOH) : axit panmitic
CH3(-CH2-)16COOH (C17H35COOH) : axit stearic
Các axit béo không no
CH3(-CH2-)4CH=CH-CH2-CH=CH(-CH2-)7COOH (C17H31COOH) : axit linoleic
CH3(-CH2-)7CH=CH(-CH2-)7COOH : axit oleic
(C17H33COOH)
1. Khái niệm
II. CHẤT BÉO
VD: Chất béo được hình thành từ Glixerol và axit oleic
triolein
trioleoylglixerol
olein
oleoyl
oleic
Hoặc: (C17H33COO)3C3H5
1. Khái niệm
II. CHẤT BÉO
VD2 : Viết công thức chất béo được hình thành từ Glixerol và axit stearic? Gọi tên?
tristearin
tristearoylglixerol
Hoặc: (C17H35COO)3C3H5
Có thể gọi tên (C15H31COO)3C3H5 là
Đúng rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Sai rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Đúng rồi
Câu trả lời của em là:
Đáp án đúng là:
Sai rồi
Bạn phải trả lời trước khi tiếp tục
Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp 2 axit C17H35COOH và C15H31COOH thì số loại chất béo thu được là?
Đúng rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Sai rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Đúng rồi
Câu trả lời của em là:
Đáp án đúng là:
Sai rồi
Bạn phải trả lời trước khi tiếp tục
Một số nguồn cung cấp chất béo từ thực vật
và động vật
2. Tính chất vật lý
II. CHẤT BÉO
Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất rắn.
- R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no thì chất béo là chất rắn.
- R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon không no thì chất béo là chất lỏng.
Dầu ăn hay mỡ đều nhẹ hơn nước, không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các chất hữu cơ như benzen, xăng, clorofom …
Chất béo nào sau đây ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường
Đúng rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Sai rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Đúng rồi
Câu trả lời của em là:
Đáp án đúng là:
Sai rồi
Bạn phải trả lời trước khi tiếp tục
Thành phần chất béo chủ yếu trong dầu ăn thực vật là chất béo có gốc hidrocacbon không no
Đúng rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Sai rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Đúng rồi
Câu trả lời của em là:
Đáp án đúng là:
Sai rồi
Bạn phải trả lời trước khi tiếp tục
3. Tính chất hóa học
II. CHẤT BÉO
Este :
Phản ứng thủy phân → ancol + axit tương ứng
Xà phòng hóa → ancol + muối của axit tương ứng
Nhắc lại các phản ứng của este?
Tương tự este, lipit cũng có các phản ứng:
Phản ứng thủy phân → glixerol + axit béo tương ứng
Xà phòng hóa → glixerol + muối của axit béo tương ứng
Phản ứng cộng hidro của chất béo lỏng
3. Tính chất hóa học
II. CHẤT BÉO
Glixerol
a, Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
Chất béo
Axit béo
3. Tính chất hóa học
II. CHẤT BÉO
Glixerol
b, Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm
( Xà phòng hóa)
Chất béo
Muối
Vì muối này được dùng làm xà phòng nên gọi là phản ứng xà phòng hóa
3. Tính chất hóa học
II. CHẤT BÉO
b, Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm
( Xà phòng hóa)
3. Tính chất hóa học
II. CHẤT BÉO
Chất béo lỏng
c, Phản ứng cộng hidro của chất béo lỏng
Chất béo rắn
Phản ứng dùng trong CN: chuyển chất béo lỏng thành rắn để dễ vận chuyển, hoặc thành bơ nhân tạo, và để sản xuất xà phòng
3
3. Tính chất hóa học
II. CHẤT BÉO
* Hiện tượng mỡ bị ôi thiu
3. Tính chất hóa học
II. CHẤT BÉO
Mỡ để lâu → có mùi khó chịu → hiện tượng mỡ ôi
Nguyên nhân : liên kết đôi C=C bị oxi không khí oxi hóa chậm → peoxit, bị phân hủy → andehit có mùi khó chịu, gây hại cho người ăn.
* Hiện tượng mỡ bị ôi thiu
3. Tính chất hóa học
II. CHẤT BÉO
* Hiện tượng mỡ bị ôi thiu
* Dầu ăn đã sử dụng :
Phản ứng nào sau đây không phải phản ứng của chất béo?
Đúng rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Sai rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Đúng rồi
Câu trả lời của bạn là:
Đáp án đúng là:
Sai rồi
Bạn phải trả lời trước khi tiếp tục
Thủy phân trong môi trường axit và môi trường kiềm của chất béo đều thu được sản phẩm chung là?
Đúng rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Sai rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Đúng rồi
Câu trả lời của bạn là:
Đáp án đúng là:
Sai rồi
Bạn phải trả lời trước khi tiếp tục
Thủy phân trong môi trường axit Tristearin thu được Glixerol và Axit có công thức là ?
Đúng rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Sai rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Đúng rồi
Câu trả lời của bạn là:
Đáp án đúng là:
Sai rồi
Bạn phải trả lời trước khi tiếp tục
4. Ứng dụng
II. CHẤT BÉO
Sinh học
Là thức ăn quan trọng, nguồn dinh dưỡng cung cấp năng lượng....
Là nguyên liệu tổng hợp các chất khác trong cơ thể, đảm bảo sự vận chuyển và hấp thụ các chất hòa tan được trong chất béo
Công nghiệp
Điều chế xà phòng, glixerol
Sản xuất thực phẩm
Tái chế thành nhiên liệu
Tóm tắt nội dung bài học
Khái niệm lipit
Chất béo :
Khái niệm
Tính chất vật lí
Tính chất hóa học
Ứng dụng
Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là
Đúng rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Sai rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Đúng rồi
Câu trả lời của em là:
Đáp án đúng là:
Sai rồi
Bạn phải trả lời trước khi tiếp tục
Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
Đúng rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Sai rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Đúng rồi
Câu trả lời của em là:
Đáp án đúng là:
Sai rồi
Bạn phải trả lời trước khi tiếp tục
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chống để hoàn chỉnh khái niệm về chất béo
Đúng rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Sai rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Đúng rồi
Câu trả lời của em là:
Đáp án đúng là:
Sai rồi
Bạn phải trả lời trước khi tiếp tục
Nối công thức axit béo ở cột A và tên tương ứng ở cột B
Cột A
Cột B
Đúng rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Sai rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Đúng rồi
Câu trả lời của em là:
Đáp án đúng là:
Sai rồi
Bạn phải trả lời trước khi tiếp tục
Số miligam KOH dùng để trung hòa lượng axit tự do trong 1gam chất béo gọi là chỉ số axit.Để trung hoà 14 gam một chất béo cần 1,5 ml dung dịch KOH 1M. Chỉ số axit của chất béo đó là?
Đúng rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Sai rồi - click bất kỳ để tiếp tục
Đúng rồi
Câu trả lời của em là:
Đáp án đúng là:
Sai rồi
Bạn phải trả lời trước khi tiếp tục
Củng cố
Question Feedback/Review Information Will Appear Here
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC, XIN CHÀO VÀ HẸN GẶP LẠI CÁC EM
Giáo án sử dụng tài liệu:
SGK Hóa 12, Ban cơ bản, NXB GD & ĐT
Hình ảnh trên mạng internet
video tại youtube.com
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Thu Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)