BÀI 2: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU (tt)
Chia sẻ bởi Trần Thị Trúc Phương |
Ngày 25/04/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: BÀI 2: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU (tt) thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Bài: 2 - tiết: 5
Tuần dạy: Ngày dạy:
Mục tiêu:
Kiến thức:
HS biết:
Biết chức năng của hệ quản trị CSDL.
Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL: Người quản trị CSDL, người lập trình ứng dụng, người dùng.
Kỹ năng:
Chưa đòi hỏi phải biết các thao tác cụ thể
Thái độ:
Trọng tâm:
Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL: Người quản trị CSDL, người lập trình ứng dụng, người dùng.
Chuẩn bị:
3.1 Giáo viên: Bảng
3.2 Học sinh: Xem trước mục 3 của bài 2: “ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu”
Tiến trình:
Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Ổn định lớp.
Điểm danh lớp.
Kiểm tra miệng:
Câu 1: Nêu chức năng cung cấp môi trường tạo lập CSDL?
Câu 2: Nêu chức năng cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu?
Trả lời:
Câu 1: Chức năng cung cấp môi trường tạo lập CSDL: Thông qua ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu, người dùng khai báo kiểu và các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin, khai báo các ràng buộc trên dữ liệu được lưu trữ trong CSDL. Như vậy, ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu thực chất là hệ thống các ký hiệu để mô tả các khung nhìn, CSDL khái niệm và CSDL vật lý.
Câu 2: Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu:
Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay tìm kiếm, kết xuất thông tin được gọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu.
Thao tác dữ liệu bao gồm:
Cập nhật: Nhập, sửa, xóa dữ liệu.
Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu.
Trong thực tế, các ngôn ngữ định nghĩa và thao tác dữ liệu không phải là hai ngôn ngữ riêng biệt mà là 2 thành phần của 1 ngôn ngữ CSDL duy nhất, chẳng hạn ngôn ngữ có đặc tính trên được sử dụng phổ biến hiện nay là SQL.
Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1:
GV: Đặt vấn đề: Liên quan đến hoạt động của một hệ CSDL, có thể kể đến bao vai trò khác nhau của con người.
GV: Nhiệm vụ của người quản trị CSDL?
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- Thiết kế và cài đặt CSDL, hệ QTCSDL, và các phần mềm có liên quan.
- Cấp phát các quyền truy cập CSDL
- Duy trì các hoạt động hệ thống nhằm thỏa mãn các yêu cầu của các ứng dụng và của người dùng.
GV: Vai trò của người lập trình ứng dụng?
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.
GV: Người dùng thường được phân thành từng nhóm, mỗi nhóm có một số quyền hạn nhất định để truy cập và khai thác CSDL
Hoạt động 2:
GV: Đặt vấn đề: Việc xây dựng CSDL của một tổ chức được tiến hành theo các bước:
Bước 1: Khảo sát;
Bước 2: Thiết kế;
Bước 3: Kiểm thử.
HS: Lắng nghe và ghi bài đầy đủ
GV: Theo em bước khảo sát ta cần thực hiện những công việc gì?
HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
GV: Giới thiệu bước thiết kế CSDL.
HS: Chú ý lắng nghe và ghi bài.
GV: Giới thiệu bước kiểm thử.
HS: Chú ý lắng nghe và ghi bài.
3. Vai trò của con người khi làm việc với hệ cơ sở dữ liệu:
a) Người quản trị cơ sở dữ liệu:
Khái niệm người quản trị CSDL được hiểu là một người hay nhóm người được trao quyền điều hành CSDL.
Nhiệm vụ của người quản trị CSDL:
Quản lí các tài nguyên của CSDL, hệ QTCSDL, và các phần mềm có liên quan.
Tổ chức hệ thống: phân quyền truy cập cho người dùng, đảm bảo an ninh cho hệ CSDL. Nâng cấp hệ CSDL: bổ sung, sửa đổi để cải tiến chế độ khai thác, nâng cao hiệu quả sử dụng.
Bảo trì CSDL: thực hiện các công việc bảo vệ và khôi phục hệ CSDL
b) Người lập trình ứng dụng:
Khi CSDL đã được cài đặt, cần có các chương trình ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác của các nhóm người dùng. Đây chính là công việc cảu người lập trình ứng dụng.
c) Người dùng:
Người dùng (còn gọi là người dùng đầu cuối) là người có nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL thông qua việc sử dụng các chương trình đã được viết trước.
Người dùng
Tuần dạy: Ngày dạy:
Mục tiêu:
Kiến thức:
HS biết:
Biết chức năng của hệ quản trị CSDL.
Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL: Người quản trị CSDL, người lập trình ứng dụng, người dùng.
Kỹ năng:
Chưa đòi hỏi phải biết các thao tác cụ thể
Thái độ:
Trọng tâm:
Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL: Người quản trị CSDL, người lập trình ứng dụng, người dùng.
Chuẩn bị:
3.1 Giáo viên: Bảng
3.2 Học sinh: Xem trước mục 3 của bài 2: “ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu”
Tiến trình:
Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Ổn định lớp.
Điểm danh lớp.
Kiểm tra miệng:
Câu 1: Nêu chức năng cung cấp môi trường tạo lập CSDL?
Câu 2: Nêu chức năng cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu?
Trả lời:
Câu 1: Chức năng cung cấp môi trường tạo lập CSDL: Thông qua ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu, người dùng khai báo kiểu và các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin, khai báo các ràng buộc trên dữ liệu được lưu trữ trong CSDL. Như vậy, ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu thực chất là hệ thống các ký hiệu để mô tả các khung nhìn, CSDL khái niệm và CSDL vật lý.
Câu 2: Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu:
Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay tìm kiếm, kết xuất thông tin được gọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu.
Thao tác dữ liệu bao gồm:
Cập nhật: Nhập, sửa, xóa dữ liệu.
Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu.
Trong thực tế, các ngôn ngữ định nghĩa và thao tác dữ liệu không phải là hai ngôn ngữ riêng biệt mà là 2 thành phần của 1 ngôn ngữ CSDL duy nhất, chẳng hạn ngôn ngữ có đặc tính trên được sử dụng phổ biến hiện nay là SQL.
Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1:
GV: Đặt vấn đề: Liên quan đến hoạt động của một hệ CSDL, có thể kể đến bao vai trò khác nhau của con người.
GV: Nhiệm vụ của người quản trị CSDL?
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- Thiết kế và cài đặt CSDL, hệ QTCSDL, và các phần mềm có liên quan.
- Cấp phát các quyền truy cập CSDL
- Duy trì các hoạt động hệ thống nhằm thỏa mãn các yêu cầu của các ứng dụng và của người dùng.
GV: Vai trò của người lập trình ứng dụng?
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.
GV: Người dùng thường được phân thành từng nhóm, mỗi nhóm có một số quyền hạn nhất định để truy cập và khai thác CSDL
Hoạt động 2:
GV: Đặt vấn đề: Việc xây dựng CSDL của một tổ chức được tiến hành theo các bước:
Bước 1: Khảo sát;
Bước 2: Thiết kế;
Bước 3: Kiểm thử.
HS: Lắng nghe và ghi bài đầy đủ
GV: Theo em bước khảo sát ta cần thực hiện những công việc gì?
HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
GV: Giới thiệu bước thiết kế CSDL.
HS: Chú ý lắng nghe và ghi bài.
GV: Giới thiệu bước kiểm thử.
HS: Chú ý lắng nghe và ghi bài.
3. Vai trò của con người khi làm việc với hệ cơ sở dữ liệu:
a) Người quản trị cơ sở dữ liệu:
Khái niệm người quản trị CSDL được hiểu là một người hay nhóm người được trao quyền điều hành CSDL.
Nhiệm vụ của người quản trị CSDL:
Quản lí các tài nguyên của CSDL, hệ QTCSDL, và các phần mềm có liên quan.
Tổ chức hệ thống: phân quyền truy cập cho người dùng, đảm bảo an ninh cho hệ CSDL. Nâng cấp hệ CSDL: bổ sung, sửa đổi để cải tiến chế độ khai thác, nâng cao hiệu quả sử dụng.
Bảo trì CSDL: thực hiện các công việc bảo vệ và khôi phục hệ CSDL
b) Người lập trình ứng dụng:
Khi CSDL đã được cài đặt, cần có các chương trình ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác của các nhóm người dùng. Đây chính là công việc cảu người lập trình ứng dụng.
c) Người dùng:
Người dùng (còn gọi là người dùng đầu cuối) là người có nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL thông qua việc sử dụng các chương trình đã được viết trước.
Người dùng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Trúc Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)