Bài 2.Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Bích Thùy | Ngày 26/04/2019 | 42

Chia sẻ tài liệu: Bài 2.Hệ quản trị cơ sở dữ liệu thuộc Tin học 12

Nội dung tài liệu:

Ngày soạn: 26/08/08
Tiết 5 - 6 HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
I. Mục đích, yêu cầu: HS nắm được các chức năng của hệ QTCSDL, nắm được thành phần cơ bản của hệ QTCSDL, biết được vai trò của con người trong từng nhiệm vụ cụ thể.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn .
III. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
IV. Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: Nắm sơ tình hình lớp: điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
Câu hỏi: Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, ví dụ minh họa đối với tính:
a) Không dư thừa, tính bảo mật.
b) Cấu trúc, nhất quán
c) Toàn vẹn, an toàn và bảo mật thông tin
d) Không dư thừa, độc lập
Học sinh chỉ chọn lấy một trong các tính chất đã liệt kê theo các mục a,b,c,d ở trên để cho ví dụ.
3. Bài mới:
Ở bài trước ta đã biết hệ QTCSDL là một phần mềm cho phép tạo lập, bảo trì CSDL và cung cấp các dịch vụ cần thiết để khai thác các thông tin trong CSDL. Vậy thì mỗi hệ QTCSDL có chức năng và phương thức hoạt động của nó như thế nào? -> Chúng ta cùng tìm hiểu về hệ QTCSDL.

Tg
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung




7’




















5’




















5’
Nêu các công cụ cần phải có của một Hệ QTCSDL. Sau đó,giải thích về khái niệm ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu






- Loại tác động lên dữ liệu tức là tác động lên giá trị của các trường.
- Công cụ tác động lên cấu trúc: Giống như các lệnh TYPE và lệnh VAR khi khai báo chương trình trong NN Pascal.
- Khác với NN Pascal NNĐNDL phải có các phương tiện cho phép người dùng xác định các ràng buộc đối với DL để đảm bảo tính toàn vẹn DL.
Dẫn dắt: Ngôn ngữ để người dùng diển tả yêu cầu cập nhật hay khai thác ttin đgl ngôn ngữ thao tác dữ liệu.
- Trong mỗi công việc, hệ QTCSDL thương cung cấp nhiều ftiện có thể nhận kết quả ở nhiều hình thức khác nhau, phù hợp với từng yêu cầu và hoàn cảnh cụ thể.
Ví dụ: có thể xem từng bản ghi riêng biệt hoặc cùng lúc xem nhiều bản ghi.
* Y/cầu hs cho ví dụ khác về thao tác xem nội dung dl.
(Ngngữ định nghĩa dữ liệu và ngngữ thao tác dữ liệu là 2 thành phần của 1 ngngữ CSDL duy nhất. Ngngữ thường dùng hiện nay là SQL
GV: Nêu các chức năng sau đó giải thích các chức năng này:
- Nhấn mạnh: Chỉ có người thiết kế và quản lí mới được quyền sử dụng các lệnh này. Người dùng chỉ nhìn thấy và thực hiện các chức năng cho phép ở mục a và mục b.
- Đảm bảo an ninh là vấn đề hết sức quan trọng, đóng vai trò quyết định một CSDL có thể đưa ra khai thác thực tế được hay không....
- Việc khôi phục CSDL cũng không kém phần quan trọng...


Dẫn dắt: Mỗi hệ QTCSDL là 1 p/mềm phức tạp gồm nhiều thành phần, mỗi t/phần có chức năng cụ thể, trong đó có 2 t/phần chính là bộ xữ lí truy vấn và bộ quản lí dữ liệu.
- GV cho HS theo dõi sơ đồ hình 12(sgk) và giải thích:

GV: Nếu không có bộ XL truy vấn thì các chương trình ứng dụng không thể thực hiện được và các truy vấn không thể móc nối với DL trong CSDL.
=> Hệ QTCSDL không quản lí và làm việc trực tiếp với CSDL mà chỉ quản lí cấu trúc của các bảng trong CSDL. Cách tổ chức này đảm bảo:
+ Hệ QTCSDL trở nên gọn nhẹ.
+ Độc lập giữa hệ QTCSDL với DL.
+ Độc lập giữa lưu trữ và XL.



Chú ý lắng nghe, ghi bài







Vẽ sơ đồ trên bảng và chú ý lắng nghe
















Chú ý lắng nghe và ghi bài.





Tl: Có các chế độ xem khác nhau: xem không được chỉnh sửa, xem cho phép chỉnh sửa

Chú ý lắng nghe và ghi bài.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Bích Thùy
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)