BÀI 2: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Chia sẻ bởi Trần Thị Trúc Phương |
Ngày 25/04/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: BÀI 2: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Bài: 2- tiết: 4
Tuần dạy: Ngày dạy:
Mục tiêu:
Kiến thức:
HS biết:
Biết chức năng của hệ quản trị CSDL.
Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL: Người quản trị CSDL, người lập trình ứng dụng, người dùng.
Kỹ năng: Chương này không có yêu cầu về kỹ năng.
Thái độ: Nghe giảng và tích cực tham gia phát biểu.
Trọng tâm: Biết chức năng của hệ quản trị CSDL.
Chuẩn bị:
3.1 Giáo viên: Bảng
3.2 Học sinh:
Tiến trình:
Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Ổn định lớp.
Điểm danh lớp.
Kiểm tra miệng:
Câu hỏi:
Câu 1: Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL?
Câu 2: Nêu ví dụ minh họa về tính an toàn và bảo mật thông tin?
Trả lời:
Câu 1: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL: Tính cấu trúc, tính toàn vẹn, tính nhất quán, tính độc lập, tính không dư thừa, tính an toàn và bảo mật thông tin.
Câu 2:
Ví dụ về tính an toàn thông tin: Học sinh có thể vào mạng để xem điểm của mình trong CSDL của nhà trường, nhưng hệ thống sẽ ngăn chận nếu HS cố tình muốn sửa điểm. Hoặc khi điện bị cắt đột ngột, máy tính hoặc phần mềm bị hỏng thì hệ thống phải khôi phục được CSDL.
Ví dụ về tính bảo mật: Hệ thống phải ngăn chặn được mọi truy cập bất hợp pháp đến CSDL.
Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1.
Đặt vấn đề:
GV: Trong chương trình lớp 11 đã học về ngôn ngữ lập trình. Cụ thể đã dùng ngôn ngữ lập trình Pascal.
GV: Trong Pascal để khai báo biến i, j là kiểu số nguyên,k là kiểu số thực để dùng trong chương trình em làm như thế nào?
HS: Trả lời câu hỏi
Var i,j: integer.
K: real;
GV: Thực chất đây cũng là khai báo kiểu dữ liệu.
GV: Trong pascal để khai báo cấu trúc bản ghi học sinh có các trường như: hoten, ngaysinh, gioitinh, doanvien, đvan, đtoan, đly, đhoa,... ta phải thực hiện như thế nào?
GV: Từ cấu trúc dữ liệu trên người ta dùng ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu để khai báo kiểu và cấu trúc dữ liệu. Trong cơ sở dữ liệu người ta dùng ngôn ngữ thao tác dữ liệu tác động trên các mẩu tin (bản ghi) bao gồm:
Cập nhật: nhập, sửa, xóa dữ liệu
Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu
Và bằng ngôn ngữ điều khiển dữ liệu cho phép xác lập quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu.
HĐ 2:
GV: Em hãy tìm xem có bao nhiêu thành phần chính của hệ QTCSDL?
HS: Hệ QTCSDL có 02 thành phần chính:
- Bộ xử lý truy vấn
- Bộ quản lý dữ liệu
GV: Ở đây ta hiểu truy vấn là một khả năng của hệ QTCSDL bằng cách tạo ra yêu cầu qua các câu hỏi nhằm khai thác thông tin (tìm học sinh tên gì?, tìm kiếm công dân có số CMND gì?...) người lập trình giải quyết các tìm kiếm đó bằng công cụ của hệ QTCSDL từ đó người dùng sẽ nhận được kết quả đó là thông tin phù hợp với câu hỏi.
Chú ý: Hệ QTCSDL không quản lí và làm việc trực tiếp với CSDL mà chỉ quản lí cấu trúc của các bảng trong CSDL. Cách tổ chức này đảm bảo:
- Hệ QTCSDL trở nên gọn nhẹ;
- Độc lập giữa hệ QTCSL với dữ liệu;
- Độc lập giữa lưu trữ với xử lí.
Các chức năng của HQTCSDL:
Cung cấp môi trường tạo lập CSDL:
Thông qua ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu, người dùng khai báo kiểu và các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin, khai báo các ràng buộc trên dữ liệu được lưu trữ trong CSDL. Như vậy, ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu thực chất là hệ thống các ký hiệu để mô tả các khung nhìn, CSDL khái niệm và CSDL vật lý.
Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu:
Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay tìm kiếm, kết xuất thông tin được gọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu.
Thao tác dữ liệu bao gồm:
Cập nhật: Nhập, sửa, xóa dữ liệu.
Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu.
Trong thực tế, các ngôn ngữ định nghĩa và thao tác dữ liệu không phải là hai
Tuần dạy: Ngày dạy:
Mục tiêu:
Kiến thức:
HS biết:
Biết chức năng của hệ quản trị CSDL.
Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL: Người quản trị CSDL, người lập trình ứng dụng, người dùng.
Kỹ năng: Chương này không có yêu cầu về kỹ năng.
Thái độ: Nghe giảng và tích cực tham gia phát biểu.
Trọng tâm: Biết chức năng của hệ quản trị CSDL.
Chuẩn bị:
3.1 Giáo viên: Bảng
3.2 Học sinh:
Tiến trình:
Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Ổn định lớp.
Điểm danh lớp.
Kiểm tra miệng:
Câu hỏi:
Câu 1: Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL?
Câu 2: Nêu ví dụ minh họa về tính an toàn và bảo mật thông tin?
Trả lời:
Câu 1: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL: Tính cấu trúc, tính toàn vẹn, tính nhất quán, tính độc lập, tính không dư thừa, tính an toàn và bảo mật thông tin.
Câu 2:
Ví dụ về tính an toàn thông tin: Học sinh có thể vào mạng để xem điểm của mình trong CSDL của nhà trường, nhưng hệ thống sẽ ngăn chận nếu HS cố tình muốn sửa điểm. Hoặc khi điện bị cắt đột ngột, máy tính hoặc phần mềm bị hỏng thì hệ thống phải khôi phục được CSDL.
Ví dụ về tính bảo mật: Hệ thống phải ngăn chặn được mọi truy cập bất hợp pháp đến CSDL.
Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1.
Đặt vấn đề:
GV: Trong chương trình lớp 11 đã học về ngôn ngữ lập trình. Cụ thể đã dùng ngôn ngữ lập trình Pascal.
GV: Trong Pascal để khai báo biến i, j là kiểu số nguyên,k là kiểu số thực để dùng trong chương trình em làm như thế nào?
HS: Trả lời câu hỏi
Var i,j: integer.
K: real;
GV: Thực chất đây cũng là khai báo kiểu dữ liệu.
GV: Trong pascal để khai báo cấu trúc bản ghi học sinh có các trường như: hoten, ngaysinh, gioitinh, doanvien, đvan, đtoan, đly, đhoa,... ta phải thực hiện như thế nào?
GV: Từ cấu trúc dữ liệu trên người ta dùng ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu để khai báo kiểu và cấu trúc dữ liệu. Trong cơ sở dữ liệu người ta dùng ngôn ngữ thao tác dữ liệu tác động trên các mẩu tin (bản ghi) bao gồm:
Cập nhật: nhập, sửa, xóa dữ liệu
Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu
Và bằng ngôn ngữ điều khiển dữ liệu cho phép xác lập quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu.
HĐ 2:
GV: Em hãy tìm xem có bao nhiêu thành phần chính của hệ QTCSDL?
HS: Hệ QTCSDL có 02 thành phần chính:
- Bộ xử lý truy vấn
- Bộ quản lý dữ liệu
GV: Ở đây ta hiểu truy vấn là một khả năng của hệ QTCSDL bằng cách tạo ra yêu cầu qua các câu hỏi nhằm khai thác thông tin (tìm học sinh tên gì?, tìm kiếm công dân có số CMND gì?...) người lập trình giải quyết các tìm kiếm đó bằng công cụ của hệ QTCSDL từ đó người dùng sẽ nhận được kết quả đó là thông tin phù hợp với câu hỏi.
Chú ý: Hệ QTCSDL không quản lí và làm việc trực tiếp với CSDL mà chỉ quản lí cấu trúc của các bảng trong CSDL. Cách tổ chức này đảm bảo:
- Hệ QTCSDL trở nên gọn nhẹ;
- Độc lập giữa hệ QTCSL với dữ liệu;
- Độc lập giữa lưu trữ với xử lí.
Các chức năng của HQTCSDL:
Cung cấp môi trường tạo lập CSDL:
Thông qua ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu, người dùng khai báo kiểu và các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin, khai báo các ràng buộc trên dữ liệu được lưu trữ trong CSDL. Như vậy, ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu thực chất là hệ thống các ký hiệu để mô tả các khung nhìn, CSDL khái niệm và CSDL vật lý.
Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu:
Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay tìm kiếm, kết xuất thông tin được gọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu.
Thao tác dữ liệu bao gồm:
Cập nhật: Nhập, sửa, xóa dữ liệu.
Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu.
Trong thực tế, các ngôn ngữ định nghĩa và thao tác dữ liệu không phải là hai
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Trúc Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)