Bài 2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Chia sẻ bởi Hà Văn Quá | Ngày 25/04/2019 | 66

Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu thuộc Tin học 12

Nội dung tài liệu:

Thời lượng: 2 tiết Ngày soạn:
Tiết thứ: 2 Người soạn:
Chương I: KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Bài 2 (tiết 2):
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU

MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Về kiến thức:
Nắm được các chức năng và phương thức hoạt động của một hệ QTCSDL.
Về kĩ năng:
Chưa đòi hỏi phải biết các thao tác cụ thể.
PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Phương pháp: Thuyết trình vấn đáp.
Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phông chiếu hoặc bảng.
LƯU Ý SƯ PHẠM:
NỘI DUNG BÀI GIẢNG:

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Thời gian

Ổn định tổ chức lớp:
Chào thầy/cô, chỉnh đốn trang phục.
Cán bộ lớp báo cáo sỉ số.
Ghi bài.
3’

Kiểm tra bài cũ:
Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu trong một hệ QTCSDL cho phép ta làm những gì?
Hãy kể tên các chức năng của hệ QTCSDL?
ĐÁP ÁN
Câu hỏi 1. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu trong một hệ QTCSDL cho phép ta làm những gì?
Khai báo kiểu dữ liệu và cấu trúc dữ liệu;
Khai báo các ràng buộc trên dữ liệu.


Nội dung bài mới:
Bài 2 (tiết 2):
HỆ QUẢN TRỊ
CƠ SỞ DỮ LIỆU




GV: Hệ QTCSDL đóng vai trò chuẩn bị, còn thực hiện chương trình là nhiệm vụ của hệ điều hành.
(cần phân biệt giữa lưu trữ và xử lí)



GV: Mỗi chương trình sẽ có các câu lệnh yêu cầu hệ QTCSDL thực hiện một số thao tác trên CSDL đáp ứng nhu cầu cụ thể đặt ra.



















Bài 2 (tiết 2):
HỆ QUẢN TRỊ
CƠ SỞ DỮ LIỆU


Các chức năng của hệ quản trị CSDL
Vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL
Người quản trị cơ sở dữ liệu
Khái niệm người quản trị CSDL được hiểu là một người, hay một nhóm người được trao quyền điều hành hệ CSDL.
Người quản trị CSDL chịu trách nhiệm quản lí các tài nguyên như CSDL, hệ QTCSDL và các phần mềm liên quan. Đây là người có vai trò:
Cài đặt CSDL vật lí.
Cấp phát các quyền truy cập CSDL.
Cấp phần mềm và phần cứng theo yêu cầu.
Duy trì các hoạt động hệ thống đảm bảo thoả mãn yêu cầu của các trình ứng dụng và người dùng.
Người lập trình ứng dụng
Khi CSDL đã được cài đặt, cần có các chương trình ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác của các nhóm người dùng. Đây chính là công việc của người lập trình ứng dụng.
Người dùng
Người dùng (hay còn gọi là người dùng đầu cuối) chính là người có nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL. Họ tương tác với các hệ thống thông qua việc sử dụng một chương trình ứng dụng đã được viết trước.
Người dùng thường được phân thành từng nhóm, mỗi nhóm có một số quyền hạn nhất định để truy cập và khai thác CSDL.

Các bước xây dựng CSDL
Bước 1. Khảo sát
Tìm hiểu các yêu cầu của công tác quản lí.
Xác định các dữ liệu cần lưu trữ, phân tích mối liên hệ giữa chúng;
Phân tích các chức năng cần có của hệ thống khai thác thông tin, đáp ứng các yêu cầu đặt ra.
Xác định khả năng phần cứng, phần mềm có thể khai thác, sử dụng.
Bước 2. Thiết kế
Thiết kế CSDL;
Lựa chọn hệ QTCSDL để triển khai;
Xây dựng hệ thống chương trình ứng dụng
Bước 3. Kiểm thử
Nhập dữ liệu cho CSDL;
Tiến hành chạy thử các chương trình ứng dụng.


CỦNG CỐ:
Nhắc lại các khái niệm trọng tâm.
BÀI TẬP, DẶN DÒ:
Cho câu hỏi ôn tập về nhà.
Khi làm việc với các hệ CSDL, em muốn giữ vai trò gì (người quản trị CSDL, người lập trình ứng dụng hay người dùng)? Vì sao?
Hãy kể tên các vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL và các bước xây dựng CSDL?




















* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hà Văn Quá
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)