Bài 2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Chia sẻ bởi Phạm Khắc Tuấn |
Ngày 10/05/2019 |
229
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Bài 2:
Biết khái niệm Hệ QT Cơ sở dữ liệu.
Biết các chức năng của hệ QT CSDL.
Vai trò của con người khi làm việc với H QT CSDL.
Kiểm tra bài cũ:
Phân biệt các khái niệm:
CSDL, Hệ QT CSDL, Hệ CSDL?
CSDL: Là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, chứa thông tin của một tổ chức nào đó được lưu trữ trên các thiết bị nhớ để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người dùng với các mục đích khác nhau.
Hệ QT CSDL: Là phần mềm cung cấp môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin trong một CSDL.
- Moät CSDL cuøng vôùi heä QT CSDL duøng ñeå quaûn trò vaø khai thaùc CSDL ñoù ñöôïc goïi chung laø HEÄ CÔ SÔÛ DÖÕ LIEÄU.
I. Các chức năng của Hệ QT CSDL
a. Cung cấp môi trường tạo lập CSDL:
Mỗi Hệ QT CSDL sẽ cung cấp cho người dùng một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu là một hệ thống các ký hiệu để mô tả CSDL.
Nhờ đó, người dùng có thể khai báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin và các ràng buộc trên dữ liệu.
Các hệ QT CSDL ngày nay thường dùng các giao diện đồ họa để tương tác dễ dàng với người dùng.
Ví D?: Giao diện đồ họa để người dùng tạo một bảng trong hệ QT CSDL Microsoft Acces
Ví D?: Giao diện đồ họa để người dùng khai báo các trường trong một Bảng, cùng với kiểu dữ liệu của mỗi trường trong hệ QT CSDL Microsoft Acces
b. Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác DL:
Hệ QT CSDL cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu (thường gọi là ngôn ngữ khai thác dữ liệu) giúp cho người dùng có thể:
- Cập nhật dữ liệu (Nhập, sửa, xóa).
- Khai thác dữ liệu (Sắp xếp, tìm kiếm, khai thác).
Trong thực tế Dịnh nghĩa ki?u d? li?u và thao tác dữ liệu là 2 thành phần của 1 ngôn ngữ CSDL duy nhất.
Hiện nay , ngôn ngữ CSDL được dùng phổ biến là SQL (Structure Query Langue).
c. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL:
Chức năng này của Hệ QT CSDL có các bộ chương trình thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép (nh?m an toàn và bảo mật thông tin).
- Duy trì tính nhất quán.
- Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời.
- Qu?n lý các mô tả dữ liệu.
II. Hoạt động của Hệ QT CSDL
Mỗi Hệ QT CSDL là một phần mềm phức tạp gồm nhiều thành phần (môđun), có các tương tác với hệ điều hành.
Hệ QT CSDL có 2 môđun chính:
+Bộ xử lý truy vấn.
+Bộ quản lý dữ liệu.
Khi có yêu cầu của người dùng, Hệ QT CSDL sẽ gửi yêu cầu đó đến thành phần có nhiệm vụ thực hiện và yêu cầu HĐH tìm các tệp chứa dữ liệu cần thiết, các tệp cần thiết sẽ được chuyển về cho hệ QT CSDL xử lý để cuối cùng, kết quả được trả về cho người dùng.
Sơ đồ mô tả sự tương tác của hệ QT CSDL với người dùng và với CSDL
TRÌNH ỨNG DỤNG
TRUY VẤN
BỘ QUẢN LÝ TỆP
CSDL
Hệ QT CSDL
III. Vai trò của con người khi làm việc với Hệ QT CSDL
Tùy theo vị trí, yêu cầu của người dùng đối với Hệ QT CSDL, vai trò của người dùng đối với Hệ QT CSDL cũng khác nhau.
Hệ
QT CSDL
Người
Quản trị
CSDL
Người
Lập trình
ứng dụng
Người dùng
a. Người Qu?n tr? CSDL:
Người QT CSDL là một (hay một nhóm) người điều hành toàn bộ CSDL, nhiệm vụ:
- Quản lý các tài nguyên như CSDL, Hệ QT CSDL và các phần mềm liên quan.
- Cài đặt CSDL vật lý, cấp phát các quyền truy nhập CSDL, cấp phần mềm và phần cứng theo yêu cầu.
- Duy trì hoạt động của hệ thống đảm bảo yêu cầu của các trình ứng dụng và người dùng.
b. Người lập trình ứng dụng:
Người (hoặc nhóm người) viết các chương trình ứng dụng phục vụ yêu cầu người dùng; mỗi chương trình sẽ gồm các câu lệnh yêu cầu hệ QT CSDL thực hiện các thao tác trên CSDL đáp ứng các nhu cầu cụ thể.
Các chương trình ứng dụng thu?ng có dạng biểu mẫu để mô tả các yêu cầu để người dùng dễ thao tác với chương trình.
c. Người dùng:
Người (hoặc nhóm người) có nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL, họ tương tác với các hệ thống thông qua việc sử dụng những chương trình ứng dụng được viết trước.
Người dùng sẽ nhập liệu qua các biểu mẫu, và tham khảo các báo cáo do hệ QT CSDL sinh ra.
III. Các bước xây dựng CSDL
1. Khảo sát:
- Tìm hiểu các yêu cầu của công tác quản lý.
- Xác định các dữ liệu cần lưu trữ, phân tích mối liên hệ giữa chúng.
- Phân tích các chức năng cần có của hệ thống khai thác thông tin, đáp ứng các yêu cầu đặt ra.
- Xác định khả năng phần cứng, phần mềm có thể khai thác, sử dụng.
2. Thiết kế:
- Thiết kế CSDL.
- Lựa chọn hệ QT CSDL thích hợp để triển khai.
- Xây dựng hệ thống chương trình ứng dụng.
2. Kiểm thử:
- Nhập dữ liệu cho CSDL.
- Tiến hành chạy thử các chtrình ứng dụng, nếu còn lỗi thì rà soát lại tất cả các bước đã thực hiện để khắc phục trước khi mang ra sử dụng.
Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu trong hệ QT CSDL cho phép ta làm được những gì?
Nêu khái quát vai trò của con người khi làm việc với Hệ QT CSDL.
Các bước xây dựng CSDL.
?
Bài 2:
Biết khái niệm Hệ QT Cơ sở dữ liệu.
Biết các chức năng của hệ QT CSDL.
Vai trò của con người khi làm việc với H QT CSDL.
Kiểm tra bài cũ:
Phân biệt các khái niệm:
CSDL, Hệ QT CSDL, Hệ CSDL?
CSDL: Là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, chứa thông tin của một tổ chức nào đó được lưu trữ trên các thiết bị nhớ để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người dùng với các mục đích khác nhau.
Hệ QT CSDL: Là phần mềm cung cấp môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin trong một CSDL.
- Moät CSDL cuøng vôùi heä QT CSDL duøng ñeå quaûn trò vaø khai thaùc CSDL ñoù ñöôïc goïi chung laø HEÄ CÔ SÔÛ DÖÕ LIEÄU.
I. Các chức năng của Hệ QT CSDL
a. Cung cấp môi trường tạo lập CSDL:
Mỗi Hệ QT CSDL sẽ cung cấp cho người dùng một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu là một hệ thống các ký hiệu để mô tả CSDL.
Nhờ đó, người dùng có thể khai báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin và các ràng buộc trên dữ liệu.
Các hệ QT CSDL ngày nay thường dùng các giao diện đồ họa để tương tác dễ dàng với người dùng.
Ví D?: Giao diện đồ họa để người dùng tạo một bảng trong hệ QT CSDL Microsoft Acces
Ví D?: Giao diện đồ họa để người dùng khai báo các trường trong một Bảng, cùng với kiểu dữ liệu của mỗi trường trong hệ QT CSDL Microsoft Acces
b. Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác DL:
Hệ QT CSDL cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu (thường gọi là ngôn ngữ khai thác dữ liệu) giúp cho người dùng có thể:
- Cập nhật dữ liệu (Nhập, sửa, xóa).
- Khai thác dữ liệu (Sắp xếp, tìm kiếm, khai thác).
Trong thực tế Dịnh nghĩa ki?u d? li?u và thao tác dữ liệu là 2 thành phần của 1 ngôn ngữ CSDL duy nhất.
Hiện nay , ngôn ngữ CSDL được dùng phổ biến là SQL (Structure Query Langue).
c. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL:
Chức năng này của Hệ QT CSDL có các bộ chương trình thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép (nh?m an toàn và bảo mật thông tin).
- Duy trì tính nhất quán.
- Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời.
- Qu?n lý các mô tả dữ liệu.
II. Hoạt động của Hệ QT CSDL
Mỗi Hệ QT CSDL là một phần mềm phức tạp gồm nhiều thành phần (môđun), có các tương tác với hệ điều hành.
Hệ QT CSDL có 2 môđun chính:
+Bộ xử lý truy vấn.
+Bộ quản lý dữ liệu.
Khi có yêu cầu của người dùng, Hệ QT CSDL sẽ gửi yêu cầu đó đến thành phần có nhiệm vụ thực hiện và yêu cầu HĐH tìm các tệp chứa dữ liệu cần thiết, các tệp cần thiết sẽ được chuyển về cho hệ QT CSDL xử lý để cuối cùng, kết quả được trả về cho người dùng.
Sơ đồ mô tả sự tương tác của hệ QT CSDL với người dùng và với CSDL
TRÌNH ỨNG DỤNG
TRUY VẤN
BỘ QUẢN LÝ TỆP
CSDL
Hệ QT CSDL
III. Vai trò của con người khi làm việc với Hệ QT CSDL
Tùy theo vị trí, yêu cầu của người dùng đối với Hệ QT CSDL, vai trò của người dùng đối với Hệ QT CSDL cũng khác nhau.
Hệ
QT CSDL
Người
Quản trị
CSDL
Người
Lập trình
ứng dụng
Người dùng
a. Người Qu?n tr? CSDL:
Người QT CSDL là một (hay một nhóm) người điều hành toàn bộ CSDL, nhiệm vụ:
- Quản lý các tài nguyên như CSDL, Hệ QT CSDL và các phần mềm liên quan.
- Cài đặt CSDL vật lý, cấp phát các quyền truy nhập CSDL, cấp phần mềm và phần cứng theo yêu cầu.
- Duy trì hoạt động của hệ thống đảm bảo yêu cầu của các trình ứng dụng và người dùng.
b. Người lập trình ứng dụng:
Người (hoặc nhóm người) viết các chương trình ứng dụng phục vụ yêu cầu người dùng; mỗi chương trình sẽ gồm các câu lệnh yêu cầu hệ QT CSDL thực hiện các thao tác trên CSDL đáp ứng các nhu cầu cụ thể.
Các chương trình ứng dụng thu?ng có dạng biểu mẫu để mô tả các yêu cầu để người dùng dễ thao tác với chương trình.
c. Người dùng:
Người (hoặc nhóm người) có nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL, họ tương tác với các hệ thống thông qua việc sử dụng những chương trình ứng dụng được viết trước.
Người dùng sẽ nhập liệu qua các biểu mẫu, và tham khảo các báo cáo do hệ QT CSDL sinh ra.
III. Các bước xây dựng CSDL
1. Khảo sát:
- Tìm hiểu các yêu cầu của công tác quản lý.
- Xác định các dữ liệu cần lưu trữ, phân tích mối liên hệ giữa chúng.
- Phân tích các chức năng cần có của hệ thống khai thác thông tin, đáp ứng các yêu cầu đặt ra.
- Xác định khả năng phần cứng, phần mềm có thể khai thác, sử dụng.
2. Thiết kế:
- Thiết kế CSDL.
- Lựa chọn hệ QT CSDL thích hợp để triển khai.
- Xây dựng hệ thống chương trình ứng dụng.
2. Kiểm thử:
- Nhập dữ liệu cho CSDL.
- Tiến hành chạy thử các chtrình ứng dụng, nếu còn lỗi thì rà soát lại tất cả các bước đã thực hiện để khắc phục trước khi mang ra sử dụng.
Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu trong hệ QT CSDL cho phép ta làm được những gì?
Nêu khái quát vai trò của con người khi làm việc với Hệ QT CSDL.
Các bước xây dựng CSDL.
?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Khắc Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)