Bài 2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Chia sẻ bởi Hua Thanh Van | Ngày 10/05/2019 | 187

Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu thuộc Tin học 12

Nội dung tài liệu:

Bài 2
Gv: L�� Huy Trung
Là phần mềm cung cấp môi trường thuận lợi,hiệu quả để
tạo lập
lưu trữ
tìm kiếm thông tin của CSDL
Có 3 chức năng:
a) Cung cấp cách tạo lập cơ sở dữ liệu
b) Cung cấp cách cập nhật và khai thác dữ liệu
c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào dữ liệu
1. Các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
1. Các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
a) Cung cấp cách tạo lập cơ sở dữ liệu
Thông qua ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (hệ thống các ký hiệu), người dùng dễ dàng :
khai báo các kiểu dữ liệu
khai báo các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin
khai báo các ràng buộc trên dữ liệu
Nhằm mục đích tạo lập CSDL.
1. Các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
b) Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu
Thông qua ngôn ngữ thao tác dữ liệu (hệ thống các câu lệnh), người dùng thực hiện được các thao tác sau:
Cập nhật: Nhập, sửa, xóa dữ liệu
Khai thác: sắp xếp,Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu
1. Các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào CSDL
Thông qua ngôn ngữ đìều khiển dữ liệu (các chương trình) hệ QTCSDL đảm bảo:
- Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép.
Duy trì tính nhất quán của dữ liệu
Khôi phục CSDL khi có sự cố…
a) Hệ QTCSDL có 02 thành phần chính:
2. Hoạt động của một hệ QTCSDL:
- Bộ xử lý truy vấn
- Bộ quản lý dữ liệu
2. Hoạt động của một hệ QTCSDL:

b) Mô tả sự tương tác của hệ QTCSDL:
Người dùng thông qua chương trình ứng dụng chọn các câu hỏi (truy vấn) đã được lập sẵn
Vd: Bạn muốn tìm kiếm mã học sinh nào- người dùng nhập giá trị muốn tìm kiếm , ví dụ: A1bộ xử lý truy vấn của hệ QTCSDL sẽ thực hiện truy vấn nàybộ truy xuất dữ liệu sẽ tìm kiếm dữ liệu theo yêu cầu truy vấn dựa trên CSDL đang dùng
c) Sơ đồ mô tả sự tương tác của hệ
QTCSDL với người dùng và với CSDL
TRÌNH ỨNG DỤNG
TRUY VẤN
BỘ QUẢN LÝ TỆP
CSDL
Hệ QT CSDL
3. Vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL:
a) Người quản trị cơ sở dữ liệu là gì ?
là một người hay một nhóm người được trao quyền điều hành hệ CSDL gồm :
- Thiết kế và cài đặt CSDL, hệ QTCSDL, và các phần mềm có liên quan.
- Cấp phát các quyền truy cập CSDL
- Duy trì các hoạt động hệ thống nhằm thỏa mãn các yêu cầu của các ứng dụng và của người dùng.
3. Vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL:
b) Người lập trình ứng dụng là gì ?
Nguời sử dụng có am hiểu về một hệ QTCSDL nào đó, dùng ngôn ngữ của hệ QTCSDL này để tạo một giao diện thân thiện qua chương trình ứng dụng dễ sử dụng để thực hiện một số thao tác trên CSDL tùy theo nhu cầu.
3. Vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL:
c) Người dùng là ai ?
(còn gọi người dùng đầu cuối) Là người có thể không am hiểu gì về hệ QTCSDL nhưng sử dụng giao diện thân thiện do chương trình ứng dụng tạo ra để nhập dữ liệu và khai thác CSDL.
4. Các bườc xây dựng CSDL:
Bước 1. Khảo sát
Tìm hiểu các yêu cầu của công tác quản lý
Xác định dữ liệu cần lưu trữ và mối quan hệ giữa chúng
Phân tích các chức năng của hệ thống khai thác thông tin
Xác định khả năng của phần cứng, phần mềm
4. Các bườc xây dựng CSDL:
Bước 2. Thiết kế
Thiết kế CSDL
Lựa chọn hệ QTCSDL
Xây dựng hệ thống chương trình ứng dụng

4. Các bườc xây dựng CSDL:
Bước 3. Nhập, thử
Nhập dữ liệu cho CSDL
Chạy thử, kiểm tra lỗi
Củng cố:
Câu 1: Truy vấn là gì?
Truy vấn còn gọi là truy hỏi :dùng các câu hỏi đặt ra ở phần mềm ứng dụng dựa vào yêu cầu khai thác thông tin để yêu cầu hệ QTCSDL tiếp nhận truy vấn và truy xuất dữ liệu một cách tự động.
Củng cố:
Câu 2: Kết xuất là gì?
là quá trình tạo ra kết quả tức là các thông tin muốn tìm kiếm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hua Thanh Van
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)