Bài 2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Chia sẻ bởi Trân Anh |
Ngày 10/05/2019 |
146
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
(Database Management System)
1 Chức năng của hệ
quản trị csdl
Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu
Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu
Cung cấp công cụ kiểm soát, điểu khiển truy cập vào CSDL
a Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu
Khai báo kiểu và cấu trúc dữ liệu
Khai báo các ràng buộc
Chỉnh sửa được cấu trúc.
a Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu
(tiếp)
Tạo lập csdl thông qua đồ hoạ:
Cung cấp một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
(hệ thống ký hiệu mô tả csdl)
b Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu
Cập nhật dữ liệu:
Nhập dữ liệu
Sửa dữ liệu
Xoá dứ liệu
Khai thác:
Sắp xếp
Tìm kiếm,
Thống kê,
báo cáo..
b Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu
(tiếp)
Một ngôn ngữ thao tác dữ liệu
Ngôn ngữ csdl phổ biến là SQL
c. Cung cấp công cụ kiểm soát, điểu khiển truy cập vào CSDL
Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép.
Duy trì tính nhất quán của dữ liệu
Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời
Khôi phục CSDL khi có sự cố ở phần cứng hay phần mềm
Quản lý các mô tả dữ liệu
2 Hoạt động của một hệ
quản trị csdl
Gồm nhiều thành phần (modul)
Mỗi thành phần có chức năng cụ thể
Một số chức năng được hỗ trợ bởi hệ điều hành
Gồm 2 thành phần chính:
Bộ sử lý truy vấn
Bộ quản lý dữ liệu
2- Họat động của một hệ QTCSDL:
Hệ quản trị CSDL có 2 thành phần chính:
Truy v?n
?H? QTCSDL đóng vai trò là cầu nối giữa các truy vấn trực tiếp của người dùng và các chương trình ứng dụng của Hệ QTCSDL với hệ thống quản lí tệp của HĐH
?Hệ QTCSDL đóng vai trò chuẩn bị, còn việc thực hiện chương trình là nhiệm vụ của hệ điều hành
3 Vai trò của con người khi làm việc với csdl
Người quản trị csdl
Người lập trình ứng dụng
Người dùng
A Người quản trị csdl
Một hoặc một nhóm người trao quyền điều hành csdl:
Quản lý các tài nguyên
Cài đặt csdl
Cấp phát quyền truy cập csdl
Bảo trì csdl
B Người lập trình ứng dụng
Là người xây dựng các chương trình khai thác thông tin từ csdl
Mỗi chương trình yêu cầu hệ qtcsdl thực hiện một số thao tác trên csdl
C Người dùng
Người có nhu cầu khai thác thông tin từ csdl
Tương tác csdl thông qua trình ứng dụng
Người dùng phân thành nhóm, mỗi nhóm có quyền nhất định để truy cập vào csdl
4 Các bước xây dựng csdl
Bước1: Khảo sát
Bước2: Thiết kế
Bước3: Kiểm thử
Bước1: Khảo sát
Tìm hiểu yêu cầu của công tác quản lý
Xác định dữ liệu cần lưu trữ, phân tích môi quan hệ giữa chúng
Phân tich các chức năng cần có của hệ thống khai thác thông tin, đáp ứng nhu cầu đặt ra.
Xác định khả năng phần cứng, phân mềm
Bước2: Thiết kế
Thiết kế cơ sở dữ liệu
Lựa chọn csdl triển khai
Xây dựng hệ thống chương trình ứng dụng
Bước3: Kiểm thử
Nhập dữ liệu cho csdl
Tiến hành chạy thử các chương trình ứng dụng
Thông thường phải tiến hành nhiều lần
(Database Management System)
1 Chức năng của hệ
quản trị csdl
Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu
Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu
Cung cấp công cụ kiểm soát, điểu khiển truy cập vào CSDL
a Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu
Khai báo kiểu và cấu trúc dữ liệu
Khai báo các ràng buộc
Chỉnh sửa được cấu trúc.
a Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu
(tiếp)
Tạo lập csdl thông qua đồ hoạ:
Cung cấp một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
(hệ thống ký hiệu mô tả csdl)
b Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu
Cập nhật dữ liệu:
Nhập dữ liệu
Sửa dữ liệu
Xoá dứ liệu
Khai thác:
Sắp xếp
Tìm kiếm,
Thống kê,
báo cáo..
b Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu
(tiếp)
Một ngôn ngữ thao tác dữ liệu
Ngôn ngữ csdl phổ biến là SQL
c. Cung cấp công cụ kiểm soát, điểu khiển truy cập vào CSDL
Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép.
Duy trì tính nhất quán của dữ liệu
Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời
Khôi phục CSDL khi có sự cố ở phần cứng hay phần mềm
Quản lý các mô tả dữ liệu
2 Hoạt động của một hệ
quản trị csdl
Gồm nhiều thành phần (modul)
Mỗi thành phần có chức năng cụ thể
Một số chức năng được hỗ trợ bởi hệ điều hành
Gồm 2 thành phần chính:
Bộ sử lý truy vấn
Bộ quản lý dữ liệu
2- Họat động của một hệ QTCSDL:
Hệ quản trị CSDL có 2 thành phần chính:
Truy v?n
?H? QTCSDL đóng vai trò là cầu nối giữa các truy vấn trực tiếp của người dùng và các chương trình ứng dụng của Hệ QTCSDL với hệ thống quản lí tệp của HĐH
?Hệ QTCSDL đóng vai trò chuẩn bị, còn việc thực hiện chương trình là nhiệm vụ của hệ điều hành
3 Vai trò của con người khi làm việc với csdl
Người quản trị csdl
Người lập trình ứng dụng
Người dùng
A Người quản trị csdl
Một hoặc một nhóm người trao quyền điều hành csdl:
Quản lý các tài nguyên
Cài đặt csdl
Cấp phát quyền truy cập csdl
Bảo trì csdl
B Người lập trình ứng dụng
Là người xây dựng các chương trình khai thác thông tin từ csdl
Mỗi chương trình yêu cầu hệ qtcsdl thực hiện một số thao tác trên csdl
C Người dùng
Người có nhu cầu khai thác thông tin từ csdl
Tương tác csdl thông qua trình ứng dụng
Người dùng phân thành nhóm, mỗi nhóm có quyền nhất định để truy cập vào csdl
4 Các bước xây dựng csdl
Bước1: Khảo sát
Bước2: Thiết kế
Bước3: Kiểm thử
Bước1: Khảo sát
Tìm hiểu yêu cầu của công tác quản lý
Xác định dữ liệu cần lưu trữ, phân tích môi quan hệ giữa chúng
Phân tich các chức năng cần có của hệ thống khai thác thông tin, đáp ứng nhu cầu đặt ra.
Xác định khả năng phần cứng, phân mềm
Bước2: Thiết kế
Thiết kế cơ sở dữ liệu
Lựa chọn csdl triển khai
Xây dựng hệ thống chương trình ứng dụng
Bước3: Kiểm thử
Nhập dữ liệu cho csdl
Tiến hành chạy thử các chương trình ứng dụng
Thông thường phải tiến hành nhiều lần
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trân Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)