Bài 2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Chia sẻ bởi Lê Nguyễn |
Ngày 10/05/2019 |
126
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Giáo án điện tử tin học lớp 12
Bài 2
1. Các chức năng của hệ QT CSDL
Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu
Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu
Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào cơ sở dữ liệu.
a. Cung cấp môi trường tạo lập CSDL:
Yêu cầu thảo luận nhóm:
Công cụ hỗ trợ cho nhóm chức năng này là gì? Tác dụng?
Trong Pascal, lệnh nào dùng để tạo cấu trúc?
Khai báo cấu trúc là khai báo những gì?
Hệ QTCSDL cung cấp cho người dùng ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (là hệ thống các kí hiệu để mô tả CSDL), cho phép người dùng:
Khai báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc bản ghi cho của từng bảng dữ liệu.
Khai báo các ràng buộc trên dữ liệu
b. Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu:
Yêu cầu thảo luận nhóm:
Công cụ hỗ trợ cho nhóm chức năng này là gì? Tác dụng?
Trong Pascal, lệnh nào dùng cập nhật dữ liệu, khai thác dữ liệu?
Hệ QTCSDL cung cấp cho người dùng ngôn ngữ thao tác dữ liệu, cho phép người dùng:
Cập nhật dữ liệu.
Khai thác thông tin.
c. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào
CSDL:
Nhóm chức năng này có nhiệm vụ:
- Đảm bảo an toàn và bảo mật, ngăn chặn truy cập không
được phép.
- Duy trì tính nhất quán của dữ liệu.
- Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời.
- Đảm bảo khôi phục CSDL khi có sự cố ở phần cứng hay phần mềm.
- Quản lí các mô tả dữ liệu trong CSDL.
2. Hoạt động của Hệ QT CSDL:
- Hệ QT CSDL gồm 2 thành phần chính:
Bộ xử lí truy vấn:
Có nhiệm vụ tiếp nhận các truy vấn trực tiếp của người dùng và tổ chức thực hiện các chương trình ứng dụng.
Bộ quản lí dữ liệu:
Có nhiệm vụ yêu cầu Bộ quản lí tệp tìm kiếm file dữ liệu khi có yêu cầu dữ liệu từ Bộ xử lí truy vấn.
- Hoạt động của hệ QT CSDL:
Khi có yêu cầu của người dùng, hệ QTCSDL gửi yêu cầu đến thành phần có nhiệm vụ thực hiện và yêu cầu hệ điều hành tìm các tệp dữ liệu cần thiết. Các tệp tìm thấy được chuyển về cho hệ QTCSDL xử lí và kết quả được trả ra cho người dùng.
- Vai trò của hệ QT CSDL:
Là cầu nối giữa các truy vấn trực tiếp của người dùng và các chương trình ứng dụng với hệ thống quản lí́ tệp của hệ điều hành.
Có vai trò chuẩn bị còn việc thực hiện chương trình là nhiệm vụ của hệ điều hành.
3. Vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL
Có nhiệm vụ:
a. Người quản trị CSDL:
Quản lí các tài nguyên của CSDL.
Bảo trì hệ CSDL:
Nâng cấp hệ CSDL:
Tổ chức hệ thống:
b. Người lập trình ứng dụng:
- Là người có nhiệm vụ xây dựng các chương trình ứng dụng hỗ trợ khai thác thông tin từ CSDL trên cơ sở các công cụ mà hệ quản trị CSDL cung cấp.
c. Người dùng:
- Là người có nhu cầu và khả năng truy cập thông tin từ CSDL.
thực hiện các công việc bảo vệ và khôi phục hệ CSDL.
bổ sung, sửa đổi để cải tiến chế độ khai thác, nâng cao hiệu quả sử dụng.
phân quyền truy cập cho người dùng, đảm bảo an ninh cho hệ CSDL, cài đặt CSDL vật lí.
4. Các bước xây dựng CSDL
Bước 1: Khảo sát hệ thống
Bước 2: Thiết kế hệ thống
Bước 3: Kiểm thử hệ thống
Tìm hiểu các yêu cầu của công tác quản lí.
Xác định và phân tích mối liên hệ các dữ liệu cần lưu trữ.
Phân tích các chức năng cần có của hệ thống khai thác thông tin, đáp ứng các yêu cầu đặt ra.
Xác định khả năng phần cứng, phần mềm có thể khai thác, sử dụng.
Thiết kế CSDL.
Lựa chọn hệ quản trị để triển khai.
Xây dựng hệ thống chương trình ứng dụng.
Nhập dữ liệu cho CSDL.
Tiến hành chạy thử các chương trình ứng dụng.
DẶN DÒ
Chuẩn bị Bài tập thực hành 1:
- Bài 1: nhóm 1, nhóm 2
Các nhóm tìm hiểu theo các nội dung sau:
Nội qui thư viện
Mẫu thẻ thư viện.
Mẫu phiếu mượn _trả sách.
Mẫu sổ quản lí sách của thư viện.
- Bài 2: nhóm 3, nhóm 4
Kể tên các hoạt động chính của thư viện (mua và nhập sách, thanh lí sách, cho mượn sách,…?
- Bài 3: nhóm 5, nhóm 6
Liệt kê các đối tượng cần quản lí trong thư viện.
Với mỗi đối tượng hãy liệt kê các thông tin cần quản lí:
Chức năng của Hệ QTCSDL?
A.Cung cấp cách tạo lập CSDL
B.Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin
C.Cung cấp công cụ kiểm soát điều khiển việc truy cập vào CSDL
D.Các câu trên đều đúng
Người nào có vai trò trực tiếp trong vấn đề sử dụng phần mềm
ứng dụng phục vụ nhu cầu khai thác thông tin?
A.Người lập trình
B.Người dùng cuối
C.Người QTCSDL
D.Cả ba người trên.
Thành phần chính của hệ QTCSDL?
A- Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn
B- Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin
C- Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu
D- Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu
Bài 2
1. Các chức năng của hệ QT CSDL
Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu
Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu
Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào cơ sở dữ liệu.
a. Cung cấp môi trường tạo lập CSDL:
Yêu cầu thảo luận nhóm:
Công cụ hỗ trợ cho nhóm chức năng này là gì? Tác dụng?
Trong Pascal, lệnh nào dùng để tạo cấu trúc?
Khai báo cấu trúc là khai báo những gì?
Hệ QTCSDL cung cấp cho người dùng ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (là hệ thống các kí hiệu để mô tả CSDL), cho phép người dùng:
Khai báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc bản ghi cho của từng bảng dữ liệu.
Khai báo các ràng buộc trên dữ liệu
b. Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu:
Yêu cầu thảo luận nhóm:
Công cụ hỗ trợ cho nhóm chức năng này là gì? Tác dụng?
Trong Pascal, lệnh nào dùng cập nhật dữ liệu, khai thác dữ liệu?
Hệ QTCSDL cung cấp cho người dùng ngôn ngữ thao tác dữ liệu, cho phép người dùng:
Cập nhật dữ liệu.
Khai thác thông tin.
c. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào
CSDL:
Nhóm chức năng này có nhiệm vụ:
- Đảm bảo an toàn và bảo mật, ngăn chặn truy cập không
được phép.
- Duy trì tính nhất quán của dữ liệu.
- Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời.
- Đảm bảo khôi phục CSDL khi có sự cố ở phần cứng hay phần mềm.
- Quản lí các mô tả dữ liệu trong CSDL.
2. Hoạt động của Hệ QT CSDL:
- Hệ QT CSDL gồm 2 thành phần chính:
Bộ xử lí truy vấn:
Có nhiệm vụ tiếp nhận các truy vấn trực tiếp của người dùng và tổ chức thực hiện các chương trình ứng dụng.
Bộ quản lí dữ liệu:
Có nhiệm vụ yêu cầu Bộ quản lí tệp tìm kiếm file dữ liệu khi có yêu cầu dữ liệu từ Bộ xử lí truy vấn.
- Hoạt động của hệ QT CSDL:
Khi có yêu cầu của người dùng, hệ QTCSDL gửi yêu cầu đến thành phần có nhiệm vụ thực hiện và yêu cầu hệ điều hành tìm các tệp dữ liệu cần thiết. Các tệp tìm thấy được chuyển về cho hệ QTCSDL xử lí và kết quả được trả ra cho người dùng.
- Vai trò của hệ QT CSDL:
Là cầu nối giữa các truy vấn trực tiếp của người dùng và các chương trình ứng dụng với hệ thống quản lí́ tệp của hệ điều hành.
Có vai trò chuẩn bị còn việc thực hiện chương trình là nhiệm vụ của hệ điều hành.
3. Vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL
Có nhiệm vụ:
a. Người quản trị CSDL:
Quản lí các tài nguyên của CSDL.
Bảo trì hệ CSDL:
Nâng cấp hệ CSDL:
Tổ chức hệ thống:
b. Người lập trình ứng dụng:
- Là người có nhiệm vụ xây dựng các chương trình ứng dụng hỗ trợ khai thác thông tin từ CSDL trên cơ sở các công cụ mà hệ quản trị CSDL cung cấp.
c. Người dùng:
- Là người có nhu cầu và khả năng truy cập thông tin từ CSDL.
thực hiện các công việc bảo vệ và khôi phục hệ CSDL.
bổ sung, sửa đổi để cải tiến chế độ khai thác, nâng cao hiệu quả sử dụng.
phân quyền truy cập cho người dùng, đảm bảo an ninh cho hệ CSDL, cài đặt CSDL vật lí.
4. Các bước xây dựng CSDL
Bước 1: Khảo sát hệ thống
Bước 2: Thiết kế hệ thống
Bước 3: Kiểm thử hệ thống
Tìm hiểu các yêu cầu của công tác quản lí.
Xác định và phân tích mối liên hệ các dữ liệu cần lưu trữ.
Phân tích các chức năng cần có của hệ thống khai thác thông tin, đáp ứng các yêu cầu đặt ra.
Xác định khả năng phần cứng, phần mềm có thể khai thác, sử dụng.
Thiết kế CSDL.
Lựa chọn hệ quản trị để triển khai.
Xây dựng hệ thống chương trình ứng dụng.
Nhập dữ liệu cho CSDL.
Tiến hành chạy thử các chương trình ứng dụng.
DẶN DÒ
Chuẩn bị Bài tập thực hành 1:
- Bài 1: nhóm 1, nhóm 2
Các nhóm tìm hiểu theo các nội dung sau:
Nội qui thư viện
Mẫu thẻ thư viện.
Mẫu phiếu mượn _trả sách.
Mẫu sổ quản lí sách của thư viện.
- Bài 2: nhóm 3, nhóm 4
Kể tên các hoạt động chính của thư viện (mua và nhập sách, thanh lí sách, cho mượn sách,…?
- Bài 3: nhóm 5, nhóm 6
Liệt kê các đối tượng cần quản lí trong thư viện.
Với mỗi đối tượng hãy liệt kê các thông tin cần quản lí:
Chức năng của Hệ QTCSDL?
A.Cung cấp cách tạo lập CSDL
B.Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin
C.Cung cấp công cụ kiểm soát điều khiển việc truy cập vào CSDL
D.Các câu trên đều đúng
Người nào có vai trò trực tiếp trong vấn đề sử dụng phần mềm
ứng dụng phục vụ nhu cầu khai thác thông tin?
A.Người lập trình
B.Người dùng cuối
C.Người QTCSDL
D.Cả ba người trên.
Thành phần chính của hệ QTCSDL?
A- Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn
B- Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin
C- Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu
D- Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Nguyễn
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)