Bài 2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Chia sẻ bởi Trần Đức Phong |
Ngày 10/05/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TỔ TOÁN TIN
Giáo viên: Trần Đức Phong
PHẠM VĂN ĐỒNG
Bài 2:
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
(tiết 1)
Mục tiêu tiết học:
Nhớ lại khái niệm hệ quản trị cơ sở dữ liệu;
Biết các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu: tạo lập cơ sở dữ liệu, cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất thông tin; kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào cơ sở dữ liệu;
Biết được hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ quản trị cơ sở dữ liệu;
1. Khái niệm Hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là phần mềm cung cấp môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của cơ sở dữ liệu.
Em hãy nhắc lại khái niệm hệ quản trị cơ sở dữ liệu?
2. Các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
a. Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu:
Thế nào là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu?
Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu:
Do hệ quản trị cơ sở dữ liệu cung cấp cho người dùng;
Là hệ thống các kí hiệu để mô tả cơ sở dữ liệu;
Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu cho phép ta làm những gì?
Ngôn ngữ định nghĩa dữ cho phép:
Ta khai báo kiểu dữ liệu và cấu trúc dữ liệu;
Ta khai báo các ràng buộc trên dữ liệu;
Thao tác tạo lập cơ sở dữ liệu gồm những thao tác nào?
Các thao tác tạo lập cơ sở dữ liệu:
Tạo cấu trúc bảng để lưu trữ dữ liệu, trong đó khai báo tên các cột, kiểu dữ liệu của cột, độ rộng của cột,…
Ngoài ra, còn có thao tác chỉnh sửa cấu trúc bảng và xem cấu trúc bản ghi của một bảng;
2. Các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
a. Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu:
Ví dụ: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access.
2. Các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
b. Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu:
Là ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin.
Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu và thao tác dữ liệu là hai thành phần của một ngôn ngữ cơ sở dữ liệu duy nhất. Ngôn ngữ cơ sở dữ liệu được sử dụng phổ biến hiện này là SQL (ngôn ngữ hỏi có cấu trúc).
Thế nào là ngôn ngữ thao tác dữ liệu?
Hãy kể tên các thao tác khai thác dữ liệu mà em biết?
Các thao tác khai thác dữ liệu gồm có:
Xem nội dung dữ liệu;
Cập nhật dữ liệu;
Sắp xếp, tìm kiếm thông tin;
Kết xuất báo cáo;
2. Các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
c. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào cơ sở dữ liệu:
Để góp phần đảm bảo được các yêu cầu cơ bản của một hệ cơ sở dữ liệu, hệ quản trị cơ sở dữ liệu phải có các bộ chương trình thực hiện những nhiệm vụ sau:
Chỉ những người thiết kế và quản lý cơ sở dữ liệu mới được quyền sử dụng các công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào cơ sở dữ liệu.
Đảm bảo an ninh, phát hiện và ngăn ngừa truy cập không được phép;
Duy trì tính nhất quán của dữ liệu;
Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời;
Khôi phục cơ sở dữ liệu khi có sự cố ở phần cứng hay phần mềm;
Quản lý các mô tả dữ liệu trong cơ sở dữ liệu;
Kiểm soát, điều khiển truy cập vào cơ sở dữ liệu gồm những công việc nào?
3. Hoạt động của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một phần mềm gồm nhiều thành phần, trong đó có hai thành phần chính:
Bộ xử lý truy vấn
Bộ quản lý dữ liệu
Có nhiệm vụ tiếp nhận các truy vấn trực tiếp của người dùng và tổ chức thực hiện các chương trình ứng dụng.
Nếu không có bộ xử lý truy vấn thì các chương trình ứng dụng không thể thực hiện được và các truy vấn không thể móc nối với các dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.
Việc gắn chương trình với dữ liệu cụ thể chỉ được tiến hành mỗi khi có yêu cầu cụ thể.
Cũng giống như nhiều chương trình khác, việc quản lý các tệp trong cơ sở dữ liệu do hệ điều hành quản lý.
3. Hoạt động của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
Nguyên lý hoạt động:
Khi có yêu cầu của người dùng, hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ gửi yêu cầu đó đến thành phần có nhiệm vụ thực hiện và yêu cầu hệ điều hành tìm một số tệp chứa dữ liệu cần thiết.
Các tệp tìm thấy được chuyển về cho hệ quản trị cơ sở dữ liệu xử lý và kết quả được trả về cho người dùng.
Thành phần nào trên sơ đồ thể hiện người dùng?
Những thành phần nào có nhiệm vụ thực hiện yêu cầu?
Thành phần nào thể hiện vai trò của hệ điều hành?
Các tệp dữ liệu được tìm thấy ở đâu?
3. Hoạt động của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu hoạt động như thế nào?
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu không quản lý và làm việc trực tiếp với cơ sở dữ liệu;
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu chỉ quản lý cấu trúc của các bảng trong cơ sở dữ liệu;
3. Hoạt động của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu đóng vai trò như thế nào?
Là cầu nối giữa các truy vấn trực tiếp của người dùng và các chương trình ứng dụng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu với hệ thống quản lý tệp của hệ điều hành.
Có vai trò chuẩn bị còn thực hiện còn thực hiện chương trình là nhiệm vụ của hệ điều hành.
Củng cố tiết học:
Trong tiết học hôm nay, chúng ta đã:
Nhắc lại khái niệm hệ quản trị cơ sở dữ liệu;
Tìm hiểu các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu: tạo lập cơ sở dữ liệu, cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất thông tin; kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào cơ sở dữ liệu;
Tìm hiểu hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ quản trị cơ sở dữ liệu;
Dặn dò:
Làm các bài tập 1, 2 và 3 trang 20 Sách giáo khoa;
Xem trước mục 3 (trang 18 SGK) và mục 4 (trang 19 SGK) để chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.
TỔ TOÁN TIN
Giáo viên: Trần Đức Phong
PHẠM VĂN ĐỒNG
Bài 2:
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
(tiết 1)
Mục tiêu tiết học:
Nhớ lại khái niệm hệ quản trị cơ sở dữ liệu;
Biết các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu: tạo lập cơ sở dữ liệu, cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất thông tin; kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào cơ sở dữ liệu;
Biết được hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ quản trị cơ sở dữ liệu;
1. Khái niệm Hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là phần mềm cung cấp môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của cơ sở dữ liệu.
Em hãy nhắc lại khái niệm hệ quản trị cơ sở dữ liệu?
2. Các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
a. Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu:
Thế nào là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu?
Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu:
Do hệ quản trị cơ sở dữ liệu cung cấp cho người dùng;
Là hệ thống các kí hiệu để mô tả cơ sở dữ liệu;
Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu cho phép ta làm những gì?
Ngôn ngữ định nghĩa dữ cho phép:
Ta khai báo kiểu dữ liệu và cấu trúc dữ liệu;
Ta khai báo các ràng buộc trên dữ liệu;
Thao tác tạo lập cơ sở dữ liệu gồm những thao tác nào?
Các thao tác tạo lập cơ sở dữ liệu:
Tạo cấu trúc bảng để lưu trữ dữ liệu, trong đó khai báo tên các cột, kiểu dữ liệu của cột, độ rộng của cột,…
Ngoài ra, còn có thao tác chỉnh sửa cấu trúc bảng và xem cấu trúc bản ghi của một bảng;
2. Các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
a. Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu:
Ví dụ: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access.
2. Các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
b. Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu:
Là ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin.
Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu và thao tác dữ liệu là hai thành phần của một ngôn ngữ cơ sở dữ liệu duy nhất. Ngôn ngữ cơ sở dữ liệu được sử dụng phổ biến hiện này là SQL (ngôn ngữ hỏi có cấu trúc).
Thế nào là ngôn ngữ thao tác dữ liệu?
Hãy kể tên các thao tác khai thác dữ liệu mà em biết?
Các thao tác khai thác dữ liệu gồm có:
Xem nội dung dữ liệu;
Cập nhật dữ liệu;
Sắp xếp, tìm kiếm thông tin;
Kết xuất báo cáo;
2. Các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
c. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào cơ sở dữ liệu:
Để góp phần đảm bảo được các yêu cầu cơ bản của một hệ cơ sở dữ liệu, hệ quản trị cơ sở dữ liệu phải có các bộ chương trình thực hiện những nhiệm vụ sau:
Chỉ những người thiết kế và quản lý cơ sở dữ liệu mới được quyền sử dụng các công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào cơ sở dữ liệu.
Đảm bảo an ninh, phát hiện và ngăn ngừa truy cập không được phép;
Duy trì tính nhất quán của dữ liệu;
Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời;
Khôi phục cơ sở dữ liệu khi có sự cố ở phần cứng hay phần mềm;
Quản lý các mô tả dữ liệu trong cơ sở dữ liệu;
Kiểm soát, điều khiển truy cập vào cơ sở dữ liệu gồm những công việc nào?
3. Hoạt động của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một phần mềm gồm nhiều thành phần, trong đó có hai thành phần chính:
Bộ xử lý truy vấn
Bộ quản lý dữ liệu
Có nhiệm vụ tiếp nhận các truy vấn trực tiếp của người dùng và tổ chức thực hiện các chương trình ứng dụng.
Nếu không có bộ xử lý truy vấn thì các chương trình ứng dụng không thể thực hiện được và các truy vấn không thể móc nối với các dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.
Việc gắn chương trình với dữ liệu cụ thể chỉ được tiến hành mỗi khi có yêu cầu cụ thể.
Cũng giống như nhiều chương trình khác, việc quản lý các tệp trong cơ sở dữ liệu do hệ điều hành quản lý.
3. Hoạt động của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
Nguyên lý hoạt động:
Khi có yêu cầu của người dùng, hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ gửi yêu cầu đó đến thành phần có nhiệm vụ thực hiện và yêu cầu hệ điều hành tìm một số tệp chứa dữ liệu cần thiết.
Các tệp tìm thấy được chuyển về cho hệ quản trị cơ sở dữ liệu xử lý và kết quả được trả về cho người dùng.
Thành phần nào trên sơ đồ thể hiện người dùng?
Những thành phần nào có nhiệm vụ thực hiện yêu cầu?
Thành phần nào thể hiện vai trò của hệ điều hành?
Các tệp dữ liệu được tìm thấy ở đâu?
3. Hoạt động của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu hoạt động như thế nào?
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu không quản lý và làm việc trực tiếp với cơ sở dữ liệu;
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu chỉ quản lý cấu trúc của các bảng trong cơ sở dữ liệu;
3. Hoạt động của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu đóng vai trò như thế nào?
Là cầu nối giữa các truy vấn trực tiếp của người dùng và các chương trình ứng dụng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu với hệ thống quản lý tệp của hệ điều hành.
Có vai trò chuẩn bị còn thực hiện còn thực hiện chương trình là nhiệm vụ của hệ điều hành.
Củng cố tiết học:
Trong tiết học hôm nay, chúng ta đã:
Nhắc lại khái niệm hệ quản trị cơ sở dữ liệu;
Tìm hiểu các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu: tạo lập cơ sở dữ liệu, cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất thông tin; kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào cơ sở dữ liệu;
Tìm hiểu hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ quản trị cơ sở dữ liệu;
Dặn dò:
Làm các bài tập 1, 2 và 3 trang 20 Sách giáo khoa;
Xem trước mục 3 (trang 18 SGK) và mục 4 (trang 19 SGK) để chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Đức Phong
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)