Bài 2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Chia sẻ bởi Lê Nhật Duy |
Ngày 10/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
HỆ QUẢN TRỊ
CƠ SỞ DỮ LIỆU
BÀI 2
Nhóm 4
Hệ QTCSDL phải cung cấp một môi trường để người dùng dễ dàng khai báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin và các ràng buộc trên dữ liệu.
I. Các chức năng của hệ QTCSDL
a. Cung cấp môi trường tạo lập CSDL
Mỗi hệ QTCSDL cung cấp một hệ thống các kí hiệu để mô tả CSDL gọi là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu.
b. Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu
c. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL
a. Cung cấp môi trường tạo lập CSDL:
b. Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu:
Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin gọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu.
Thao tác dữ liệu gồm:
Cập nhật (xem, nhập, sửa, xoá... dữ liệu)
Khai thác (sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo…)
Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu và thao tác dữ liệu là hai thành phần của một ngôn ngữ CSDL duy nhất.
Ví dụ: ngôn ngữ SQL (ngôn ngữ hỏi có cấu trúc).
c. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL:
Hệ QTCSDL phải có các bộ chương trình thực hiện những nhiệm vụ sau:
Phát hiện và ngăn ngừa truy cập không được phép.
Duy trì tính nhất quán của dữ liệu.
Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời.
Khôi phục CSDL khi có sự cố ở phần cứng hay phần mềm.
Quản lí các mô tả dữ liệu.
II. Hoạt động của một hệ QTCSDL:
TRÌNH ỨNG DỤNG
TRUY VẤN
Hệ QTCSDL
BỘ XỬ LÝ
TRUY VẤN
BỘ QUẢN LÝ
DỮ LIỆU
BỘ QUẢN LÝ TỆP
CSDL
Gồm 2 thành phần chính:
-Khi có yêu cầu của người dùng, HQTCSDL sẽ gửi yêu cầu đó đến thành phần có nhiệm vụ thực hiện và yêu cầu HĐH tìm một số tệp chứa DL cần thiết. Các tệp tìm thấy được chuyển về cho HQTCSDL xử lý và kết quả được trả cho người dùng.
III. Vai trò của con người khi làm việc với các hệ CSDL
Người quản trị CSDL:
Trách nhiệm: Quản lý các tài nguyên CSDL, HCSDL và các phần mềm liên quan.
Vai trò :
Cài đặt CSDL vật lý.
Cấp phát quyền truy cập CSDL.
Cấp phần mềm và phần cứng theo yêu cầu.
Duy trì các hoạt động hệ thống, đảm bảo yêu cầu của các trình ứng dụng và người dùng.
Là một hay một nhóm người được trao quyền điều hành hệ CSDL.
b. Người lập trình ứng dụng
c. Người dùng (người dùng đầu cuối)
Người quản trị CSDL
b. Người lập trình ứng dụng:
Khi CSDL đã được cài đặt, cần có các chương trình ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác của các nhóm người dùng. Đây chính là công việc của người lập tình ứng dụng. Mỗi chương trình sẽ có các câu lệnh yêu cầu HQTCSDL thực hiện một số thao tác trên CSDL đáp ứng nhu cầu cụ thể đặt ra.
Là người có nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL. Họ tương tác với hệ thống thông qua các chương trình ứng dụng.
Người dùng được phân thành từng nhóm, mỗi nhóm có một số quyền nhất định để truy cập và khai thác CSDL.
c. Người dùng (người dùng đầu cuối):
4. Các bước xây dựng CSDL:
Bước 1. Khảo sát
Tìm hiểu các yêu cầu của công tác quản lý
Xác định dữ liệu cần lưu trữ và mối quan hệ giữa chúng
Phân tích các chức năng của hệ thống khai thác thông tin
Xác định khả năng của phần cứng, phần mềm
Bước 2. Thiết kế
Thiết kế CSDL
Lựa chọn hệ QTCSDL
Xây dựng hệ thống chương trình ứng dụng
Bước 3. Kiểm thử
Nhập DL cho CSDL
Chạy thử - sửa lỗi.
gồm 3 bước:
I. CÁC CHỨC NĂNG CỦA HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU:
Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu
Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu
Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào cơ sở dữ liệu.
II. HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT HỆ QTCSDL:
III. VAI TRÒ CỦA CON NGƯỜI KHI LÀM VIỆC VỚI HỆ CSDL:
Người quản trị cơ sở dữ liệu
Người lập trình ứng dụng
Người dùng.
IV. CÁC BƯỚC XÂY DỰNG CSDL:
Gồm 3 bước: Khảo sát - Thiết kế - Kiểm thử.
HẾT.
CƠ SỞ DỮ LIỆU
BÀI 2
Nhóm 4
Hệ QTCSDL phải cung cấp một môi trường để người dùng dễ dàng khai báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin và các ràng buộc trên dữ liệu.
I. Các chức năng của hệ QTCSDL
a. Cung cấp môi trường tạo lập CSDL
Mỗi hệ QTCSDL cung cấp một hệ thống các kí hiệu để mô tả CSDL gọi là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu.
b. Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu
c. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL
a. Cung cấp môi trường tạo lập CSDL:
b. Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu:
Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin gọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu.
Thao tác dữ liệu gồm:
Cập nhật (xem, nhập, sửa, xoá... dữ liệu)
Khai thác (sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo…)
Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu và thao tác dữ liệu là hai thành phần của một ngôn ngữ CSDL duy nhất.
Ví dụ: ngôn ngữ SQL (ngôn ngữ hỏi có cấu trúc).
c. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL:
Hệ QTCSDL phải có các bộ chương trình thực hiện những nhiệm vụ sau:
Phát hiện và ngăn ngừa truy cập không được phép.
Duy trì tính nhất quán của dữ liệu.
Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời.
Khôi phục CSDL khi có sự cố ở phần cứng hay phần mềm.
Quản lí các mô tả dữ liệu.
II. Hoạt động của một hệ QTCSDL:
TRÌNH ỨNG DỤNG
TRUY VẤN
Hệ QTCSDL
BỘ XỬ LÝ
TRUY VẤN
BỘ QUẢN LÝ
DỮ LIỆU
BỘ QUẢN LÝ TỆP
CSDL
Gồm 2 thành phần chính:
-Khi có yêu cầu của người dùng, HQTCSDL sẽ gửi yêu cầu đó đến thành phần có nhiệm vụ thực hiện và yêu cầu HĐH tìm một số tệp chứa DL cần thiết. Các tệp tìm thấy được chuyển về cho HQTCSDL xử lý và kết quả được trả cho người dùng.
III. Vai trò của con người khi làm việc với các hệ CSDL
Người quản trị CSDL:
Trách nhiệm: Quản lý các tài nguyên CSDL, HCSDL và các phần mềm liên quan.
Vai trò :
Cài đặt CSDL vật lý.
Cấp phát quyền truy cập CSDL.
Cấp phần mềm và phần cứng theo yêu cầu.
Duy trì các hoạt động hệ thống, đảm bảo yêu cầu của các trình ứng dụng và người dùng.
Là một hay một nhóm người được trao quyền điều hành hệ CSDL.
b. Người lập trình ứng dụng
c. Người dùng (người dùng đầu cuối)
Người quản trị CSDL
b. Người lập trình ứng dụng:
Khi CSDL đã được cài đặt, cần có các chương trình ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác của các nhóm người dùng. Đây chính là công việc của người lập tình ứng dụng. Mỗi chương trình sẽ có các câu lệnh yêu cầu HQTCSDL thực hiện một số thao tác trên CSDL đáp ứng nhu cầu cụ thể đặt ra.
Là người có nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL. Họ tương tác với hệ thống thông qua các chương trình ứng dụng.
Người dùng được phân thành từng nhóm, mỗi nhóm có một số quyền nhất định để truy cập và khai thác CSDL.
c. Người dùng (người dùng đầu cuối):
4. Các bước xây dựng CSDL:
Bước 1. Khảo sát
Tìm hiểu các yêu cầu của công tác quản lý
Xác định dữ liệu cần lưu trữ và mối quan hệ giữa chúng
Phân tích các chức năng của hệ thống khai thác thông tin
Xác định khả năng của phần cứng, phần mềm
Bước 2. Thiết kế
Thiết kế CSDL
Lựa chọn hệ QTCSDL
Xây dựng hệ thống chương trình ứng dụng
Bước 3. Kiểm thử
Nhập DL cho CSDL
Chạy thử - sửa lỗi.
gồm 3 bước:
I. CÁC CHỨC NĂNG CỦA HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU:
Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu
Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu
Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào cơ sở dữ liệu.
II. HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT HỆ QTCSDL:
III. VAI TRÒ CỦA CON NGƯỜI KHI LÀM VIỆC VỚI HỆ CSDL:
Người quản trị cơ sở dữ liệu
Người lập trình ứng dụng
Người dùng.
IV. CÁC BƯỚC XÂY DỰNG CSDL:
Gồm 3 bước: Khảo sát - Thiết kế - Kiểm thử.
HẾT.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Nhật Duy
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)