Bài 2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Chia sẻ bởi Hoàng Lê Thùy |
Ngày 10/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Em hãy nêu các yêu cầu cơ bản của hệ QTCSDL?
Kiểm tra bài cũ:
NỘI DUNG BÀI HỌC HÔM NAY
Mục đích, yêu cầu của bài học
Biết khái niệm hệ QTCSDL;
Biết các chức năng của hệ QTCSDL: Cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất thông tin;
Biết được hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ QCSDL.
Bài 2: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU (Tiết 1/2)
Tiết PPCT: 05 Tuần 03. Năm học 2008 – 2009
Soạn giảng: Trần Cao Lin. Tổ: Tin học
Vậy để đảm bảo các yêu cầu của một hệ CSDL, giải quyết được công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức được thực hiện trên máy vi tính, ta cần phải tìm hiểu các chức năng cơ bản của hệ QTCSDL và hoạt động của hệ QTSDL như thế nào?
1. Các chức năng của hệ QTCSDL
a). Nhóm I: Cung cấp môi trường tạo lập CSDL
- Hệ QTCSDL cần phải cung cấp môi trường để người dùng có thể khai báo các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin, kiểu dữ liệu và các ràng buộc trên dữ liệu.
Ví dụ:
Khai báo cấu trúc dữ liệu trong CSDL Foxpro
Khai báo cấu trúc dữ liệu trong NNLT Pascal
Khai báo cấu trúc dữ liệu trong Hệ QTCSDL Access
Mỗi hệ QTCSDL cung cấp cho người dùng một hệ thống các ký hiệu để mô tả CSDL được gọi là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu.
1. Các chức năng của hệ QTCSDL
b). Nhóm II: Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu
- Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin gọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu.
Cập nhật (nhập, sửa, xóa dữ liệu);
Khai thác (sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất
báo cáo, …);
Vậy, sau khi tạo lập CSDL, công việc tiếp theo là gì?
- Thao tác dữ liệu như:
1. Các chức năng của hệ QTCSDL
b). Nhóm II: Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu
Ví dụ: Khai thác dữ liệu
Thêm
Sửa
Xóa
1. Các chức năng của hệ QTCSDL
b). Nhóm II: Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu
Ví dụ: Cập nhật dữ liệu trong Access
+ Sắp xếp dữ liệu
+ Tìm kiếm dữ liệu
+ Kết xuất và in dữ liệu
- Ngôn ngữ dùng để định nghĩa dữ liệu và thao tác dữ liệu là hai thành phần cơ bản của một ngôn ngữ CSDL duy nhất;
Ví dụ: SQL (Ngôn ngữ hỏi có cấu trúc ).
1. Các chức năng của hệ QTCSDL
c). Nhóm III: Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào cơ sở dữ liệu
Để đảm bảo được các yêu cầu cơ bản của một hệ CSDL, hệ QTCSDL phải có các bộ chương trình thực hiện những nhiệm vụ sau đây:
Những người nào được cập nhật và khai thác dữ liệu trên CSDL, làm thế nào để đảm bảo an toàn trong khai thác, nếu có sự cố thì dữ liệu ra sao?
1. Các chức năng của hệ QTCSDL
c). Nhóm III: Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào cơ sở dữ liệu
Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không cho phép, đảm bảo tính an toàn và bảo mật thông tin;
Ví dụ: Thiết lập các đoạn chương trình ngăn chặn kịp thời khi người dùng xâm nhập vào hệ thống
1. Các chức năng của hệ QTCSDL
c). Nhóm III: Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào cơ sở dữ liệu
Duy trì tính nhất quán của dữ liệu;
Ví dụ: Để quản lý khách hàng thì mỗi khách hàng đến giao dịch phải có một “Mã khách hàng”, nếu người dùng nhập trùng thì hệ thống sẽ phát hiện và thông báo.
1. Các chức năng của hệ QTCSDL
c). Nhóm III: Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào cơ sở dữ liệu
Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời;
Khôi phục CSDL khi có sự cố phần mềm hay phần cứng;
Ví dụ: Trong quản lý điểm của học sinh, để đảm bảo tính an toàn người dùng thường xuyên sao lưu dữ phòng và phục hồi dữ liệu nếu có sự cố.
1. Các chức năng của hệ QTCSDL
c). Nhóm III: Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào cơ sở dữ liệu
* Chỉ có người thiết kế và quản lý CSDL mới được quyền sử dụng các công cụ này, còn người dùng chỉ nhìn thấy và thực hiện được các công cụ ở mục nhóm I và nhóm II;
Vậy ai là người được quyền sử dụng các công cụ này?
* Vậy, chương trình trong hệ QTCSDL gồm các môđun được chia thành ba nhóm dựa vào chức năng và đối tượng tác động của chúng;
1. Các chức năng của hệ QTCSDL
c). Nhóm III: Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào cơ sở dữ liệu
* Chỉ có người thiết kế và quản lý CSDL mới được quyền sử dụng các công cụ này, còn người dùng chỉ nhìn thấy và thực hiện được các công cụ ở mục nhóm I và nhóm II;
Vậy ai là người được quyền sử dụng các công cụ này?
* Vậy, chương trình trong hệ QTCSDL gồm các môđun được chia thành ba nhóm dựa vào chức năng và đối tượng tác động của chúng;
Hệ QTCSDL
Bộ xử lí
truy vấn
Bộ quản lí
dữ liệu
Trình ứng dụng
Truy vấn
Bộ quản lí tệp
CSDL
2. Hoạt động của hệ quản trị cơ sở dữ liệu
- Hệ QTCSDL có hai thành phần chính:
Bộ xử lí truy vấn:
- Hoạt động:
Bộ quản lý dữ liệu:
Vậy bộ xử lí truy vấn và bộ quản lý dữ liệu có vai trò gì?
+ Khi có yêu cầu, bộ xử lí truy vấn tiếp nhận các truy vấn trực tiếp từ người dùng và tổ chức thực hiện các chương trình ứng dụng thông qua bộ quản lí dữ liệu và yêu cầu Hệ điều hành tìm một số tệp chứa thông tin cần thiết.
Hệ QTCSDL
Bộ xử lí
truy vấn
Bộ quản lí
dữ liệu
Trình ứng dụng
Truy vấn
Bộ quản lí tệp
CSDL
2. Hoạt động của hệ quản trị cơ sở dữ liệu
- Hệ QTCSDL có hai thành phần chính:
Bộ xử lí truy vấn:
- Hoạt động:
Bộ quản lý dữ liệu:
+ Các thông tin tìm thấy được trả lại thông qua bộ quản lý dữ liệu và chuyển ngược lại bộ xử lí truy vấn để trả kết quả cho người dùng.
2. Hoạt động của hệ quản trị cơ sở dữ liệu
- Như vậy, hệ QTCSDL không quản lý và làm việc trực tiếp với CSDL mà chỉ quản lý cấu trúc bảng trong CSDL. Cách tổ chức này đảm bảo:
Hệ QTCSDL trở nên gọn nhẹ;
Độc lập giữa hệ QTCSDL với dữ liệu;
Độc lập giữa lưu trữ và xử lí.
- Hệ QTCSDL là cầu nối giữa truy vấn trực tiếp của người dùng và các chương trình ứng dụng của hệ QTCSDL với hệ thống quản lí tệp của HĐH;
* Nhận xét:
- Hệ QTCSDL đóng vai trò chuẩn bị còn thực hiện chương trình là nhiệm vụ của hệ điều hành.
ghi nhớ
Các chức năng của hệ QTCSDL:
Cung cấp môi trường tạp lập CSDL;
Cung cấp môi trường cạp nhật và khai thác CSDL;
Công cấp công cụ kiểm soát và điều khiển việc truy cập vào CSDL.
Hệ QTCSDL có hai thành phần chính là: Bộ xử lí truy vấn và bộ quản lí dữ liệu
Trình bày sơ lược nguyên tắc hoạt động của hệ QTCSDL
- Xem trước nội dung mục 3 và 4 SGK trang 18, 19;
- Hoàn thành bài tập 1, 2 và 3 trang 20.
Kiểm tra bài cũ:
NỘI DUNG BÀI HỌC HÔM NAY
Mục đích, yêu cầu của bài học
Biết khái niệm hệ QTCSDL;
Biết các chức năng của hệ QTCSDL: Cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất thông tin;
Biết được hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ QCSDL.
Bài 2: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU (Tiết 1/2)
Tiết PPCT: 05 Tuần 03. Năm học 2008 – 2009
Soạn giảng: Trần Cao Lin. Tổ: Tin học
Vậy để đảm bảo các yêu cầu của một hệ CSDL, giải quyết được công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức được thực hiện trên máy vi tính, ta cần phải tìm hiểu các chức năng cơ bản của hệ QTCSDL và hoạt động của hệ QTSDL như thế nào?
1. Các chức năng của hệ QTCSDL
a). Nhóm I: Cung cấp môi trường tạo lập CSDL
- Hệ QTCSDL cần phải cung cấp môi trường để người dùng có thể khai báo các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin, kiểu dữ liệu và các ràng buộc trên dữ liệu.
Ví dụ:
Khai báo cấu trúc dữ liệu trong CSDL Foxpro
Khai báo cấu trúc dữ liệu trong NNLT Pascal
Khai báo cấu trúc dữ liệu trong Hệ QTCSDL Access
Mỗi hệ QTCSDL cung cấp cho người dùng một hệ thống các ký hiệu để mô tả CSDL được gọi là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu.
1. Các chức năng của hệ QTCSDL
b). Nhóm II: Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu
- Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin gọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu.
Cập nhật (nhập, sửa, xóa dữ liệu);
Khai thác (sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất
báo cáo, …);
Vậy, sau khi tạo lập CSDL, công việc tiếp theo là gì?
- Thao tác dữ liệu như:
1. Các chức năng của hệ QTCSDL
b). Nhóm II: Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu
Ví dụ: Khai thác dữ liệu
Thêm
Sửa
Xóa
1. Các chức năng của hệ QTCSDL
b). Nhóm II: Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu
Ví dụ: Cập nhật dữ liệu trong Access
+ Sắp xếp dữ liệu
+ Tìm kiếm dữ liệu
+ Kết xuất và in dữ liệu
- Ngôn ngữ dùng để định nghĩa dữ liệu và thao tác dữ liệu là hai thành phần cơ bản của một ngôn ngữ CSDL duy nhất;
Ví dụ: SQL (Ngôn ngữ hỏi có cấu trúc ).
1. Các chức năng của hệ QTCSDL
c). Nhóm III: Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào cơ sở dữ liệu
Để đảm bảo được các yêu cầu cơ bản của một hệ CSDL, hệ QTCSDL phải có các bộ chương trình thực hiện những nhiệm vụ sau đây:
Những người nào được cập nhật và khai thác dữ liệu trên CSDL, làm thế nào để đảm bảo an toàn trong khai thác, nếu có sự cố thì dữ liệu ra sao?
1. Các chức năng của hệ QTCSDL
c). Nhóm III: Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào cơ sở dữ liệu
Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không cho phép, đảm bảo tính an toàn và bảo mật thông tin;
Ví dụ: Thiết lập các đoạn chương trình ngăn chặn kịp thời khi người dùng xâm nhập vào hệ thống
1. Các chức năng của hệ QTCSDL
c). Nhóm III: Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào cơ sở dữ liệu
Duy trì tính nhất quán của dữ liệu;
Ví dụ: Để quản lý khách hàng thì mỗi khách hàng đến giao dịch phải có một “Mã khách hàng”, nếu người dùng nhập trùng thì hệ thống sẽ phát hiện và thông báo.
1. Các chức năng của hệ QTCSDL
c). Nhóm III: Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào cơ sở dữ liệu
Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời;
Khôi phục CSDL khi có sự cố phần mềm hay phần cứng;
Ví dụ: Trong quản lý điểm của học sinh, để đảm bảo tính an toàn người dùng thường xuyên sao lưu dữ phòng và phục hồi dữ liệu nếu có sự cố.
1. Các chức năng của hệ QTCSDL
c). Nhóm III: Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào cơ sở dữ liệu
* Chỉ có người thiết kế và quản lý CSDL mới được quyền sử dụng các công cụ này, còn người dùng chỉ nhìn thấy và thực hiện được các công cụ ở mục nhóm I và nhóm II;
Vậy ai là người được quyền sử dụng các công cụ này?
* Vậy, chương trình trong hệ QTCSDL gồm các môđun được chia thành ba nhóm dựa vào chức năng và đối tượng tác động của chúng;
1. Các chức năng của hệ QTCSDL
c). Nhóm III: Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào cơ sở dữ liệu
* Chỉ có người thiết kế và quản lý CSDL mới được quyền sử dụng các công cụ này, còn người dùng chỉ nhìn thấy và thực hiện được các công cụ ở mục nhóm I và nhóm II;
Vậy ai là người được quyền sử dụng các công cụ này?
* Vậy, chương trình trong hệ QTCSDL gồm các môđun được chia thành ba nhóm dựa vào chức năng và đối tượng tác động của chúng;
Hệ QTCSDL
Bộ xử lí
truy vấn
Bộ quản lí
dữ liệu
Trình ứng dụng
Truy vấn
Bộ quản lí tệp
CSDL
2. Hoạt động của hệ quản trị cơ sở dữ liệu
- Hệ QTCSDL có hai thành phần chính:
Bộ xử lí truy vấn:
- Hoạt động:
Bộ quản lý dữ liệu:
Vậy bộ xử lí truy vấn và bộ quản lý dữ liệu có vai trò gì?
+ Khi có yêu cầu, bộ xử lí truy vấn tiếp nhận các truy vấn trực tiếp từ người dùng và tổ chức thực hiện các chương trình ứng dụng thông qua bộ quản lí dữ liệu và yêu cầu Hệ điều hành tìm một số tệp chứa thông tin cần thiết.
Hệ QTCSDL
Bộ xử lí
truy vấn
Bộ quản lí
dữ liệu
Trình ứng dụng
Truy vấn
Bộ quản lí tệp
CSDL
2. Hoạt động của hệ quản trị cơ sở dữ liệu
- Hệ QTCSDL có hai thành phần chính:
Bộ xử lí truy vấn:
- Hoạt động:
Bộ quản lý dữ liệu:
+ Các thông tin tìm thấy được trả lại thông qua bộ quản lý dữ liệu và chuyển ngược lại bộ xử lí truy vấn để trả kết quả cho người dùng.
2. Hoạt động của hệ quản trị cơ sở dữ liệu
- Như vậy, hệ QTCSDL không quản lý và làm việc trực tiếp với CSDL mà chỉ quản lý cấu trúc bảng trong CSDL. Cách tổ chức này đảm bảo:
Hệ QTCSDL trở nên gọn nhẹ;
Độc lập giữa hệ QTCSDL với dữ liệu;
Độc lập giữa lưu trữ và xử lí.
- Hệ QTCSDL là cầu nối giữa truy vấn trực tiếp của người dùng và các chương trình ứng dụng của hệ QTCSDL với hệ thống quản lí tệp của HĐH;
* Nhận xét:
- Hệ QTCSDL đóng vai trò chuẩn bị còn thực hiện chương trình là nhiệm vụ của hệ điều hành.
ghi nhớ
Các chức năng của hệ QTCSDL:
Cung cấp môi trường tạp lập CSDL;
Cung cấp môi trường cạp nhật và khai thác CSDL;
Công cấp công cụ kiểm soát và điều khiển việc truy cập vào CSDL.
Hệ QTCSDL có hai thành phần chính là: Bộ xử lí truy vấn và bộ quản lí dữ liệu
Trình bày sơ lược nguyên tắc hoạt động của hệ QTCSDL
- Xem trước nội dung mục 3 và 4 SGK trang 18, 19;
- Hoàn thành bài tập 1, 2 và 3 trang 20.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Lê Thùy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)